Chủ đề tính giá trị biểu thức: Tính giá trị biểu thức là kỹ năng quan trọng giúp học sinh nắm vững các quy tắc toán học. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết cùng các bài tập thực hành đa dạng, giúp bạn làm chủ kỹ năng này một cách hiệu quả và tự tin.
Mục lục
Định Nghĩa và Phương Pháp Giải
Biểu thức toán học là một dãy các toán tử và toán hạng được sắp xếp theo một trật tự nhất định để tạo ra một giá trị số cụ thể. Để tính giá trị của một biểu thức, ta cần thực hiện các phép tính theo thứ tự ưu tiên nhất định.
Quy tắc thứ tự thực hiện phép tính:
- Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
- Tiếp theo là lũy thừa (nếu có).
- Sau đó là nhân và chia từ trái sang phải.
- Cuối cùng là cộng và trừ từ trái sang phải.
READ MORE:
Ví Dụ Minh Họa
Ví dụ 1
Tính giá trị của biểu thức \(24 - x - (129 + y - 178)\) khi \(x = 10\) và \(y = 11\):
Giải:
Thay \(x = 10\) và \(y = 11\) vào biểu thức:
\(24 - x - (129 + y - 178) = 24 - 10 - (129 + 11 - 178)\)
\(= 14 - (140 - 178)\)
\(= 14 - (-38)\)
\(= 14 + 38 = 52\)
Ví dụ 2
Tính giá trị của biểu thức \(x^2 y^3 + xy\) tại \(x = 1\) và \(y = 2\):
Giải:
Thay \(x = 1\) và \(y = 2\) vào biểu thức:
\(x^2 y^3 + xy = 1^2 \cdot 2^3 + 1 \cdot 2\)
\(= 1 \cdot 8 + 2\)
\(= 8 + 2 = 10\)
Bài Tập Tự Luyện
Dưới đây là một số bài tập giúp bạn luyện tập thêm:
Bài 1
Tính giá trị của biểu thức \(223 + 10 \cdot 5\):
Giải:
\(223 + 10 \cdot 5 = 223 + 50 = 273\)
Bài 2
Tính giá trị của biểu thức \(30 \cdot 8 + 50\):
Giải:
\(30 \cdot 8 + 50 = 240 + 50 = 290\)
Bài 3
Tính giá trị của biểu thức \(60 + 40 \cdot 4\):
Giải:
\(60 + 40 \cdot 4 = 60 + 160 = 220\)
READ MORE:
Chú Ý
Khi tính giá trị của các biểu thức, cần lưu ý:
- Luôn tuân theo thứ tự ưu tiên của các phép toán.
- Kiểm tra kỹ các dấu ngoặc để đảm bảo tính đúng các giá trị bên trong ngoặc trước.