Sinh con năm nào để mang lại may mắn, thành công cho cả gia đình?

Bạn có biết rằng việc chọn năm sinh con có thể mang lại hạnh phúc cho gia đình và thậm chí là may mắn cho cả bố mẹ và em bé? Nhờ đó, quá trình nuôi dạy con cũng sẽ trở nên dễ dàng hơn. Hãy cùng tìm hiểu những yếu tố quan trọng để đánh giá sự xung hợp tuổi con với bố mẹ.

Ngũ hành sinh khắc, tương sinh

Yếu tố quan trọng nhất khi lựa chọn năm sinh con chính là ngũ hành sinh khắc. Theo tuvingaynay.com, con hợp cha mẹ là Tiểu Cát (1,5 điểm) hoặc Đại Cát (2 điểm). Con không hợp với cha mẹ là Tiểu Hung (0 điểm) hoặc Đại Hung (0 điểm). Do đó, chúng ta nên tránh đại hung. Đặc biệt, sự xung hợp ngũ hành giữa cha mẹ và con cũng rất quan trọng. Tốt nhất là ngũ hành cha mẹ tương sinh với con, bình hòa (1 điểm) hoặc không tương sinh và không tương khắc với con.

Thiên can tương hóa, tương xung

Thiên can là hệ thống đánh số theo chu kỳ 10 năm của người Trung Hoa cổ. Trong đó, có các cặp tương hóa tốt và tương xung xấu. Tương hóa (1 điểm) giữa các thiên can của cha mẹ và con là lựa chọn tốt nhất. Nếu không tương xung và không tương hóa với con, điểm số sẽ là bình hòa (0,5 điểm).

Địa chi xung hợp

Địa chi được đánh số theo chu kỳ 12 năm, tương ứng với 12 con Giáp. Có các hình thức xung và hợp như Tương hình, Lục xung, Lục hại, Tứ hành xung, Lục hợp và Tam hợp. Sự xung hợp giữa địa chi của cha mẹ và con cũng cần được xem xét. Tốt nhất là địa chi cha mẹ tương hợp (2 điểm) với con. Nếu không tương hợp và không tương xung với con, điểm số là bình hòa (1 điểm).

Theo các thông tin trên, chúng ta hãy xem xem các năm sinh con sau có tốt cho chồng Mậu Thìn 1988 và vợ Kỷ Tỵ 1989 không nhé!

1. Con sinh năm 2021 – Tân Sửu (Trâu)

Năm 2021 là năm con sinh trâu. Theo tuổi con trâu, thường gọi là “Trâu trên đường”. Mệnh Thổ – Bích Thượng Thổ – thể hiện đất trên tường thành.
Năm 2021 không phù hợp cho chồng Mậu Thìn 1988 và vợ Kỷ Tỵ 1989 để sinh con.

2. Con sinh năm 2022 – Nhâm Dần (Hổ)

Năm 2022 là năm con sinh hổ. Theo tuổi con hổ, thường gọi là “Hổ qua rừng”. Mệnh Kim – Kim Bạch Kim – thể hiện vàng bạch kim.
Năm 2022 không phù hợp cho chồng Mậu Thìn 1988 và vợ Kỷ Tỵ 1989 để sinh con.

3. Con sinh năm 2023 – Quý Mão (Mèo)

Năm 2023 là năm con sinh mèo. Theo tuổi con mèo, thường gọi là “Mèo qua rừng”. Mệnh Kim – Kim Bạch Kim – thể hiện vàng bạch kim.
Năm 2023 không phù hợp cho chồng Mậu Thìn 1988 và vợ Kỷ Tỵ 1989 để sinh con.

4. Con sinh năm 2024 – Giáp Thìn (Rồng)

Năm 2024 là năm con sinh rồng. Theo tuổi con rồng, thường gọi là “Rồng ẩn ở đầm”. Mệnh Hỏa – Phúc Đăng Hỏa – thể hiện lửa ngọn đèn.
Năm 2024 có thể phù hợp cho chồng Mậu Thìn 1988 và vợ Kỷ Tỵ 1989 để sinh con.

5. Con sinh năm 2025 – Ất Tỵ (Rắn)

Năm 2025 là năm con sinh rắn. Theo tuổi con rắn, thường gọi là “Rắn rời hang”. Mệnh Hỏa – Phúc Đăng Hỏa – thể hiện lửa ngọn đèn.
Năm 2025 có thể phù hợp cho chồng Mậu Thìn 1988 và vợ Kỷ Tỵ 1989 để sinh con.

6. Con sinh năm 2026 – Bính Ngọ (Ngựa)

Năm 2026 là năm con sinh ngựa. Theo tuổi con ngựa, thường gọi là “Ngựa chạy trên đường”. Mệnh Thủy – Thiên Hà Thủy – thể hiện nước trên trời.
Năm 2026 không phù hợp cho chồng Mậu Thìn 1988 và vợ Kỷ Tỵ 1989 để sinh con.

7. Con sinh năm 2027 – Đinh Mùi (Dê)

Năm 2027 là năm con sinh dê. Theo tuổi con dê, thường gọi là “Dê lạc đàn”. Mệnh Thủy – Thiên Hà Thủy – thể hiện nước trên trời.
Năm 2027 không phù hợp cho chồng Mậu Thìn 1988 và vợ Kỷ Tỵ 1989 để sinh con.

Qua những thông tin trên, chồng Mậu Thìn 1988 và vợ Kỷ Tỵ 1989 nên xem xét lại việc chọn năm sinh con để mang lại sự may mắn và thành công cho gia đình. Hãy lựa chọn những năm được đánh giá tốt hơn để con mang lại niềm vui và hạnh phúc cho cả gia đình.

FEATURED TOPIC

hihi