Cách gọi và ký hiệu trong ngành điện lực


Trong ngành điện lực, việc sử dụng ký hiệu và cách gọi là rất quan trọng để truyền đạt thông tin một cách chính xác và hiệu quả. Dưới đây là một số ký hiệu và cách gọi cho các thành phần và thiết bị trong ngành điện lực.

Cấp điện áp

  • Điện áp 500 kV được ký hiệu là số 5.
  • Điện áp 220 kV được ký hiệu là số 2.
  • Điện áp 110 kV được ký hiệu là số 1.
  • Điện áp 66 kV được ký hiệu là số 7.
  • Điện áp 35 kV được ký hiệu là số 3.
  • Điện áp 22 kV được ký hiệu là số 4.
  • Điện áp 15 kV được ký hiệu là số 8.
  • Điện áp 10 kV được ký hiệu là số 9.
  • Điện áp 6 kV được ký hiệu là số 6.

Các cấp điện áp khác được quy định bởi cấp điều độ và phải thông qua cấp điều độ có quyền kiểm tra.

Thanh cái

  • Ký tự thứ nhất là chữ C.
  • Ký tự thứ hai chỉ cấp điện áp.
  • Ký tự thứ ba chỉ số thứ tự của thanh cái, với thanh cái vòng được ký hiệu là số 9.

Ví dụ:

  • C12: biểu thị thanh cái 2 điện áp 110 kV.
  • C21: biểu thị thanh cái 1 điện áp 220 kV.
  • C29: biểu thị thanh cái vòng điện áp 220 kV.

Máy bù quay

  • Ký tự đầu tiên đại diện cho loại máy: S (nhiệt điện hơi nước), H (thủy điện), GT (tuabin khí), ST (đuôi hơi của tuabin khí), D (điesel), B (máy bù quay).
  • Ký tự tiếp theo là số thứ tự của máy phát.

Ví dụ:

  • S1: biểu thị tổ máy phát nhiệt điện số một.
  • GT2: biểu thị tổ máy tua-bin khí số hai.

Máy biến áp

  • Ký tự đầu tiên đại diện cho loại máy: T (máy biến áp 2 hoặc 3 dây quấn), AT (máy biến áp tự ngẫu), TD (máy biến áp tự dùng), TE (máy biến áp kích từ máy phát), TT (máy biến áp tạo trung tính).
  • Ký tự tiếp theo là số thứ tự của máy biến áp.

Ví dụ:

  • T1: biểu thị máy biến áp số một.
  • T2: biểu thị máy biến áp số hai.
  • TD41: biểu thị máy biến áp tự dùng số một cấp điện áp 22 kV.
  • AT1: biểu thị máy biến áp tự ngẫu số một.

Máy cắt điện

  • Ký tự thứ nhất đặc trưng cho cấp điện áp.
  • Ký tự thứ hai đặc trưng cho vị trí của máy cắt.
  • Ký tự thứ ba thể hiện số thứ tự.

Ví dụ:

  • 371: biểu thị máy cắt đường dây 35 kV mạch số một.
  • 131: biểu thị máy cắt của máy biến áp số 1 cấp điện áp 110 kV.
  • 641: biểu thị máy cắt của máy biến áp tự dùng số 1 cấp điện áp 6 kV.

Kháng điện

  • Hai ký tự đầu là chữ KH, riêng kháng trung tính được ký hiệu là KT.
  • Ký tự thứ ba thể hiện cấp điện áp.
  • Ký tự thứ tư là số 0.
  • Ký tự thứ năm là số thứ tự của mạch mắc kháng điện.

Ví dụ:

  • KH504: biểu thị kháng điện 500 kV mắc ở mạch số bốn.
  • KT303: biểu thị kháng trung tính 35 kV mắc ở trung tính máy biến áp số 3.

Tụ điện

  • Ba ký tự đầu đại diện cho loại tụ: TBD (tụ bù dọc), TBN (tụ bù ngang).
  • Ký tự thứ tư thể hiện cấp điện áp.
  • Ký tự thứ năm là số 0.
  • Ký tự thứ sáu là số thứ tự của mạch mắc tụ điện đối với tụ bù dọc, đối với tụ bù ngang lấy theo số thứ tự của bộ tụ.

Ví dụ:

  • TBD501: biểu thị tụ bù dọc điện áp 500 kV mắc ở mạch số một.
  • TBN302: biểu thị tụ bù ngang điện áp 35 kV mắc ở mạch số hai.

Máy biến điện áp

  • Ký tự đầu là TU.
  • Các ký tự tiếp theo lấy tên thiết bị mà máy biến điện áp đấu vào.
  • Đối với các thiết bị mà tên của thiết bị không thể hiện rõ cấp điện áp, sau hai ký tự đầu sẽ là ký tự đặc trưng cho cấp điện áp, tiếp theo là tên thiết bị.

Ví dụ:

  • TU171: biểu thị máy biến điện áp ngoài đường dây 110 kV 171.
  • TUC22: biểu thị máy biến điện áp của thanh cái số hai điện áp 220 kV.
  • TU5T2: biểu thị máy biến điện áp của máy biến áp T2 phía 500 kV.

Máy biến dòng điện

  • Hai ký tự đầu là TI.
  • Các ký tự tiếp theo lấy tên thiết bị mà máy biến dòng điện đấu vào.
  • Đối với các thiết bị mà tên của thiết bị không thể hiện rõ cấp điện áp, sau hai ký tự đầu sẽ là ký tự đặc trưng cho cấp điện áp, tiếp theo là tên thiết bị.

Ví dụ:

  • TI171: biểu thị máy biến dòng điện cấp điện áp 110 kV nối với máy cắt 171.

Chống sét

  • Hai ký tự đầu là chữ CS.
  • Ký tự tiếp theo lấy tên của thiết bị được bảo vệ.
  • Đối với chống sét van nối vào trung tính máy biến áp cấp điện áp, lấy số 0.

Ví dụ:

  • CS1T1: biểu thị chống sét của máy biến áp T1 phía điện áp 110 kV.
  • CS0T1: biểu thị chống sét mắc vào trung tính máy biến áp T1.
  • CS271: biểu thị chống sét của đường dây 271.

Dao cách ly

  • Các ký tự đầu là tên của máy cắt hoặc thiết bị nối trực tiếp với dao cách ly.
  • Ký tự tiếp theo được quy định như sau:
    • Dao cách ly thanh cái lấy số thứ tự của thanh cái nối với dao cách ly.
    • Dao cách ly đường dây lấy số 7.
    • Dao cách ly nối với máy biến áp lấy số 3.
    • Dao cách ly nối với thanh cái vòng lấy số 9.
    • Dao cách ly nối tắt một thiết bị lấy số 0 hoặc số 9.
    • Dao cách ly nối tới phân đoạn nào thì lấy số thứ tự của phân đoạn thanh cái đó.
    • Tên dao cách ly nối với điện trở trung tính hoặc kháng trung tính lấy số 0.

Ví dụ:

  • 331-3: biểu thị dao cách ly của máy biến áp T1 điện áp 35 kV.
  • K501-1: biểu thị dao cách ly kháng số 1 cấp điện áp 500 kV nối với thanh cái số 1.
  • TUC22-2: biểu thị dao cách ly máy biến điện áp của thanh cái số hai điện áp 220 kV nối với thanh cái số 2.
  • 171-7: biểu thị dao cách ly ngoài đường dây 110 kV của máy cắt 171.
  • 272-9: biểu thị dao cách ly của máy cắt 272 nối với thanh cái đường vòng.
  • 275-0: biểu thị dao cách ly nối tắt máy cắt 275.
  • KT301-0: biểu thị dao trung tính cuộn 35 kV của máy biến áp T1 nối với kháng trung tính KT301.

Cầu chì

  • Các ký tự đầu là: CC (cầu chì thường), FCO (cầu chì tự rơi).
  • Ký tự tiếp theo là dấu phân cách (-) và tên của thiết bị được bảo vệ.

Ví dụ:

  • CC-TUC31: biểu thị cầu chì của máy biến điện áp thanh cái C31.

Tiếp địa

  • Các ký tự đầu là tên dao cách ly hoặc thiết bị có liên quan trực tiếp.
  • Ký tự tiếp theo đặc trưng cho tiếp địa.
  • Ví dụ:
    • Tiếp địa của đường dây và tụ điện lấy số 6.
    • Tiếp địa của máy biến áp, kháng điện và TU lấy số 8.
    • Tiếp địa của máy cắt lấy số 5.
    • Tiếp địa của thanh cái lấy số 4.
    • Tiếp địa trung tính máy biến áp hoặc kháng điện lấy số 08.

Ví dụ:

  • 271-76: biểu thị dao tiếp địa ngoài đường dây 271.
  • 331-38: biểu thị dao tiếp địa của máy biến áp T1 phía 35 kV.
  • 171-15: biểu thị dao tiếp địa máy cắt 171 phía dao cách ly 171-1.
  • 131-08: biểu thị dao tiếp địa trung tính cuộn dây 110 kV của máy biến áp số 1.

Đây chỉ là một số ví dụ về cách gọi và ký hiệu trong ngành điện lực. Việc sử dụng đúng và hiểu rõ các ký hiệu này là rất quan trọng để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong công việc của các chuyên gia điện lực. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có nhu cầu dịch vụ thi công điện, hãy liên hệ với chúng tôi:

Hotline: 0933.477.466 – Email: [email protected]

Hải Phong hân hạnh được phục vụ Quý vị!

FEATURED TOPIC

hihi