Chương 17: Tiểu Vận – Tìm hiểu vận mệnh trong lá số Tử Vi

Tiểu Vận, một phần quan trọng trong lá số Tử Vi, là yếu tố quyết định về cát hung và họa phúc trong một năm của mỗi người. Đại Vận nghĩa là nơi ban phát mệnh lệnh và Tiểu Vận sẽ là nơi thực hiện mệnh lệnh đó. Có nhiều cách để xem Tiểu Vận, dưới đây tôi sẽ giới thiệu đồng thời cả 4 cách để bạn hiểu rõ hơn về ưu và nhược điểm của từng cách.

I. Tiểu Vận Thái Tuế

1. Cách Tính

Vận 1 Năm Thái Tuế của một lá số Tử Vi được tính dựa vào năm sinh. Sinh năm nào thì vận một tuổi sẽ bắt đầu ở cung đó. Không phân biệt nam – nữ, vòng Tiểu Vận luôn đi theo chiều thuận.

Ví dụ: Nếu lá số Tử Vi trên cho biết người đó sinh năm 1995 (Ất Hợi), tiểu vận đầu tiên sẽ bắt đầu ở cung Hợi.

Sau khi đã xác định xong, chúng ta sẽ ghi:

  • 1 Tuổi vào cung Hợi (Nô Bộc)
  • 2 Tuổi vào cung Tý (Thiên Di)
  • 3 Tuổi vào cung Sửu (Tật Ách)
  • Tiếp tục cho đến 13 Tuổi về lại cung Hợi (Nô Bộc)
  • Tiếp tục cho đến 25 Tuổi về lại cung Hợi (Nô Bộc)
  • Cứ theo thứ tự cho đến hết đời…

2. Sự Dịch Chuyển Cung Và Thiên Can Của Các Tiểu Vận Thái Tuế

Đối với Tiểu Vận, cũng giống như Sự Dịch Chuyển Cung Của Các Đại Vận. Tuy nhiên, sẽ có sự khác biệt là Thiên Can Của Cung sẽ bị thay đổi.

Ví dụ: Năm 2019 (Kỷ Hợi), lá số cho biết người đó 25 tuổi và tiểu vận sẽ nằm ở cung Hợi. Tuy nhiên, Thiên Can Của Cung sẽ là Kỷ Hợi chứ không phải Đinh Hợi và các cung khác cũng sẽ phải thay đổi theo “Ngũ Hổ Độn”.

  • Cung Mệnh Tiểu Vận 25 sẽ là cung Kỷ Hợi (Cung Nô Bộc Gốc).
  • Cung Phụ Mẫu Tiểu Vận 25 sẽ là cung Mậu Tý (Cung Thiên Di Gốc).
  • Cung Phúc Đức Tiểu Vận 25 sẽ là cung Tân Sửu (Cung Tật Ách Gốc).
  • Cung Điền Trạch Tiểu Vận 25 sẽ là cung Bính Dần (Cung Tài Bạch Gốc).

(Đúng ra Tân Sửu rồi sẽ đến Nhâm Dần, nhưng vì Thiên Can của cung phải được tính bằng “Ngũ Hổ Độn” và khi nhìn hình dưới đây chúng ta sẽ hiểu ngay)

CAN Cung Dần Cung Mão Cung Thìn
Giáp – Kỷ Bính Dần Đinh Mão Mậu Thìn
Ất – Canh Mậu Dần Kỷ Mão Canh Thìn
Bính – Tân Canh Dần Tân Mão Nhâm Thìn
Đinh – Nhâm Nhâm Dần Quý Mão Giáp Thìn
Mậu – Quý Giáp Dần Ất Mão Bính Thìn

Các cung còn lại các bạn tự tính, dựa vào CAN và CHI.

II. Tiểu Vận Tam Hợp Phái

Vận 1 Năm Tam Hợp Phái của một lá số Tử Vi được tính như sau:

  • Nếu năm sinh là Dần, Ngọ hay Tuất thì để tên năm sinh của mình vào cung Thìn, ở khoảng vành trong.
  • Nếu năm sinh là Thân, Tý, Thìn, để tên năm sinh của mình vào cung Tuất.
  • Nếu năm sinh là Tị, Dậu, Sửu, để tên năm sinh của mình vào cung Mùi.
  • Nếu năm sinh là Hợi, Mão, Mùi, thì để tên năm sinh vào cung Sửu.

Rồi cứ thế mà ghi các năm theo đúng hàng địa chi, mỗi cung một năm. Không phân Âm Dương gì cả, cứ Nam theo chiều thuận và Nữ sẽ theo chiều nghịch.

Ngoại trừ Trẻ Con từ 1 tuổi đến 12 tuổi, khi xem Tiểu Vận của Trẻ Con, chúng ta sẽ áp dụng nguyên tắc sau:

  • 1 tuổi xem cung Mệnh
  • 2 tuổi xem cung Tài Bạch
  • 3 tuổi xem cung Tật Ách
  • 4 tuổi xem cung Phu Thê
  • 5 tuổi xem cung Phúc Đức
  • 6 tuổi xem cung Quan Lộc
  • 7 tuổi xem cung Nô Bộc
  • 8 tuổi xem cung Thiên Di
  • 9 tuổi xem cung Tử Nữ
  • 10 tuổi xem cung Huynh Đệ
  • 11 tuổi xem cung Phụ Mẫu
  • 12 tuổi xem cung Điền Trạch

Ví dụ: Nếu lá số Tử Vi trên cho biết người đó sinh năm 1995 (Ất Hợi), tiểu vận tam hợp phái sẽ như sau:

  • Đương số sinh năm 1995 (Ất Hợi), tiểu vận đầu tiên bắt đầu ở cung Sửu nhưng vì lí do trên nên 13 tuổi sẽ ở cung Sửu và 14 tuổi sẽ ở cung Tý.

Sau khi đã xác định xong, chúng ta sẽ ghi:

  • 1 tuổi tuy xem ở cung Mệnh nhưng số 1 tuổi vẫn ghi ở cung Sửu (Tật Ách).
  • 2 tuổi tuy xem ở cung Tài Bạch nhưng 2 tuổi vẫn ghi ở cung Tý (Thiên Di).
  • Tiếp đến 13 tuổi thì đã đúng với cách xem trên, ghi 13 tuổi ở cung Sửu.
  • 14 tuổi ở cung Tý (Thiên Di).
  • 15 tuổi ở cung Hợi (Nô Bộc)
  • Cứ thế mà tính tiếp…

III. Tiểu Vận Của Đại Vận

Tiểu Vận Đại Vận được Nam Phái gọi là Lưu Niên Đại Hạn. Cách sách cơ bản của Việt Nam đa số dùng cung này để làm rõ Vận năm đó tốt hay xấu. Phái Nhất Diệp Tri Thu bên Trung Quốc cũng rất coi trọng cung này và lấy cung này làm chủ để coi vận 1 năm.

Lưu Niên Đại Hạn của một lá số Tử Vi được tính như sau:

  • Lấy cung gốc đại hạn làm năm khởi tính, có phần biệt Âm Dương Nam Nữ như sau:
  • Dương Nữ, Âm Nam: tiến lên một cung (thêm 1 tuổi) rồi trở lại cung xung chiếu, lùi theo chiều nghịch, mỗi cung 1 tuổi… đến cung nào đủ số tuổi bạn muốn tính Lưu Đại Hạn thì ngừng lại.
  • Dương Nam, Âm Nữ: lùi lại một cung (thêm 1 tuổi) rồi trở lại cung xung chiếu, tiến theo chiều thuận, mỗi cung 1 tuổi…đến cung nào đủ số tuổi bạn muốn tính Lưu Đại Hạn thì ngừng lại.

Ví dụ: Lá số Tử Vi trên cho biết người đó sinh năm 1995 (Ất Hợi) và năm 2017 được 23 tuổi thì lưu niên đại hạn ở cung Thân (Phúc Đức) vì nằm trong đại vận 23 – 32 tuổi. Lưu niên đại hạn năm thứ 2 sẽ là cung đối diện của cung gốc, và như vậy tiếp tục cho đến khi đủ số tuổi bạn muốn tính Lưu Đại Hạn.

IV. Tiểu Vận Phi Tinh Phái

Vận 1 Năm Phi Tinh Phái của một lá số Tử Vi được tính như sau:

  • Giống với cách tính của tiểu vận thái tuế, nhưng có sự khác biệt với tiểu vận thái tuế là thiên can dựa vào thiên can của Đại Vận.
  • Sử dụng bảng “Ngũ Hổ Độn” để xác định Thiên Can của cung Tiểu Vận Phi Tinh.

Ví dụ: Năm 2019 (Kỷ Hợi), lá số cho biết người đó 25 tuổi và tiểu vận sẽ nằm ở cung Hợi. Tuy nhiên, Thiên Can Của Cung sẽ là Thiên Can của Đại Vận chứ không phải là Đinh Hợi (Can Cung Gốc) hoặc Kỷ Hợi (Can Cung Thái Tuế) và các Cung khác cũng sẽ phải thay đổi theo “Ngũ Hổ Độn”.

  • Cung Mệnh Tiểu Vận 25 sẽ là cung Đinh Hợi (Cung Nô Bộc Gốc).
  • Cung Phụ Mẫu Tiểu Vận 25 sẽ là cung Mậu Tý (Cung Thiên Di Gốc).
  • Cung Phúc Đức Tiểu Vận 25 sẽ là cung Kỷ Sửu (Cung Tật Ách Gốc).
  • Cung Điền Trạch Tiểu Vận 25 sẽ là cung Mậu Dần (Cung Tài Bạch Gốc).

(Đúng ra Kỷ Sửu rồi sẽ đến Mậu Dần, nhưng vì Thiên Can của cung phải được tính bằng “Ngũ Hổ Độn” và khi nhìn hình dưới đây chúng ta sẽ hiểu ngay)

V. Nhận Xét

Về cách vận dụng Đại Vận và Tiểu Vận trong việc dự đoán Vận Hạn, bạn có thể tham khảo các quyển sách đã được đề cập ở Tài Liệu Huyền Học.

Sử dụng Tiểu Vận Thái Tuế:

  • Các sách Tử Vi của Trung Châu Phái (Tác giả: Vương Đình Chi).
  • Các sách Lục Triệu Bân (chưa phát hành ở Việt Nam).

Sử dụng Tiểu Vận Tam Hợp Phái:

  • Tử Vi Đẩu Số Tân Biên (Tác giả: Vân Đằng Thái Thứ Lang).
  • Các sách Tử Vi trước và sau 1975 xuất bản bởi người Việt Nam.

Sử dụng Tiểu Vận Của Đại Vận:

  • Tử Vi Đẩu Số Tân Biên (Tác giả: Vân Đằng Thái Thứ Lang).
  • Các sách Tử Vi trước và sau 1975 xuất bản bởi người Việt Nam.
  • Phái Nhất Diệp Tri Thu rất coi trọng cung Lưu Niên Đại Hạn này.

Sử dụng Tiểu Vận Phi Tinh Phái:

  • Tử Vi Đẩu Số Mệnh Vận Phân Tích (Tác giả: Từ Tăng Sinh).
  • Các sách của Đài Loan, hiện nay rất ít sách được xuất bản, nên đa số là sách bản dịch tự động và dịch thô.

Tôi đã chia sẻ một số thông tin về cách vận dụng Tiểu Vận trong lá số Tử Vi. Hy vọng các bạn đã hiểu rõ hơn về vấn đề này.

FEATURED TOPIC

hihi