Mỗi khi chúng ta chào đời, chúng ta đều mang trong mình một tuổi Can – Chi và một mệnh ngũ hành tương ứng với năm sinh của mình. Nếu bạn đang quan tâm đến chủ đề này và muốn tra cứu con giáp theo năm sinh của mình, cũng như biết được tuổi Can Chi Ngũ Hành chính xác nhất, hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây!
- Mơ thấy người khác sinh con mang điềm báo gì? Mơ thấy người khác sinh con nên đánh con số nào?
- Nằm Mơ Thấy Đi Xe Máy Lên Dốc: Điềm Báo Gì?
- Mơ thấy dây chuyền vàng: Kẻ rỗng túi, người giàu to?
- Nốt Ruồi Ở Ngón Tay Nam Và Nữ Theo Từng Vị Trí Có Ý Nghĩa Gì?
- Sao hạn tuổi Ngọ năm 2024: Những bí mật về tuổi Canh Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ và Giáp Ngọ
Contents
READ MORE:
Tra cứu con giáp theo năm sinh
Can – Chi và Ngũ Hành là những khái niệm quan trọng trong triết học Phương Đông, đặc biệt phổ biến trong văn hóa Trung Quốc và Đông Á, bao gồm cả Việt Nam. Dưới đây là ý nghĩa cơ bản của từng khái niệm:
Bạn đang xem: Tra cứu con giáp theo năm sinh – Cách tính tuổi Can – Chi – Ngũ Hành đơn giản
- Can Chi hay còn gọi là Thiên Can Địa Chi, hoặc Thập Can Thập Nhị Chi, đã từ lâu được ứng dụng trong đời sống, từ việc đánh dấu quá trình sinh trưởng cho đến khi cây cối chết đi, nhằm phục vụ cho việc trồng trọt của người dân. Có hai phân đoạn quan trọng: Dương và Âm.
- Dương: Đại diện cho sự phát triển của thực vật, từ khi nảy mầm trên mặt đất cho đến khi kết thúc vòng đời của cây.
- Âm: Đại diện cho quá trình từ khi hạt mầm nằm trong lòng đất, sau đó mọc lên mặt đất và trở về với đất khi kết thúc vòng đời.
Dựa vào Can Chi, hệ thống đánh số chu kỳ 60 trong Âm lịch ra đời để xác định tên gọi của Giờ, Ngày, Tháng, Năm. Trong đó, Thiên Can được dùng để xác định các ngày trong năm, Địa Chi dùng để xác định các tháng.
Trong phong thủy, cũng đặc biệt lưu ý rằng, các công việc liên quan đến trời phải dùng Thiên Can, trong khi công việc liên quan đến đất phải dùng Địa Chi.
Can Chi hay còn gọi là Thiên Can Địa Chi
Thiên Can (Thập Thiên Can) gồm 10 can, Địa Chi (Thập Nhị Chi) gồm 12 yếu tố tương ứng với 12 con giáp:
STT | Thiên Can | Địa Chi | Âm – Dương |
---|---|---|---|
1 | Giáp | Tý | Dương |
2 | Ất | Sửu | Âm |
3 | Bính | Dần | Dương |
4 | Đinh | Mão | Âm |
5 | Mậu | Thìn | Dương |
6 | Kỷ | Tỵ | Âm |
7 | Canh | Ngọ | Dương |
8 | Tân | Mùi | Âm |
9 | Nhâm | Thân | Dương |
10 | Quý | Dậu | Âm |
11 | Tuất | Dương | |
12 | Hợi | Âm |
Theo quy luật âm – dương, Can Chi nào được đọc trước là cứng, nên vị trí số 1 là dương, sau dương là âm. Vì vậy, theo âm – dương ngũ hành, số lẻ là dương, số chẵn là âm.
Quy luật ghép Can Chi: Các hành dương ghép với nhau và các hành âm đi chung với nhau. Từ đó ta có: Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tỵ, Canh Ngọ, Tân Mùi, Nhâm Thân, Quý Dậu,…
Xem thêm : 6 Kinh Nghiệm Mượn Tuổi Xây Nhà – Bí Quyết Cho Chủ Đầu Tư Thông Minh
Đồng thời theo quy luật trên sẽ không có các Can Chi như Giáp Sửu, Ất Dần, Bính Mão,…
>> Xem thêm: Sao Vân Hớn là gì? Tốt hay xấu? Luận giải về sao Vân Hớn
Dưới đây là bảng tổ hợp 60 Can Chi (Lục Thập Hoa Giáp):
1 – Giáp Tý
11 – Giáp Tuất
21 – Giáp Thân
31 – Giáp Ngọ
41- Giáp Thìn
51 – Giáp Dần
2 – Ất Sửu
12 – Ất Hợi
22 – Ất Dậu
32 – Ất Mùi
42 – Ất Tỵ
52 – Ất Mão
3 – Bính Dần
13 – Bính Tý
23 – Bính Tuất
33 – Bính Thân
43 – Bính Ngọ
53 – Bính Thìn
4 – Đinh Mão
14 – Đinh Sửu
24 – Đinh Hợi
34 – Đinh Dậu
44 – Đinh Mùi
54 – Đinh Tỵ
5 – Mậu Thìn
15 – Mậu Dần
25 – Mậu Tý
35 – Mậu Tuất
45 – Mậu Thân
55 – Mậu Ngọ
6 – Kỷ Tỵ
16 – Kỷ Mão
26 – Kỷ Sửu
36 – Kỷ Hợi
46 – Kỷ Dậu
56 – Kỷ Mùi
7 – Canh Ngọ
17 – Canh Thìn
27 – Canh Dần
37 – Canh Tý
47 – Canh Tuất
57 – Canh Thân
8 – Tân Mùi
18 – Tân Tỵ
28 – Tân Mão
38 – Tân Sửu
48 – Tân Hợi
58 -Tân Dậu
9 – Nhâm Thân
19 – Nhâm Ngọ
29 – Nhâm Thìn
39 – Nhâm Dần
49 – Nhâm Tý
59 – Nhâm Tuất
10 – Quý Dậu
20 – Quý Mùi
30 – Quý Tỵ
40 – Quý Mão
50 – Quý Sửu
60 – Quý Hợi
Hiện nay, có rất nhiều trang web giúp bạn tra cứu Can Chi theo năm một cách nhanh chóng và chính xác. Tuy nhiên, đối với các ngành nghề liên quan đến bất động sản, phong thủy, xây dựng,… việc tự tính toán Can Chi ngũ hành của khách hàng sẽ giúp bạn trở nên chuyên nghiệp trong mắt khách hàng.
Trong rất nhiều phương pháp tính Chi Can, Điện Máy – Nội Thất Chợ Lớn đã tìm hiểu được cách tính đơn giản và có tính chính xác cao nhất. Bạn có thể thử tính theo năm sinh của mình theo cách dưới đây:
- Bạn có thể biết được Thiên Can của mình dựa vào số cuối năm sinh. Dưới đây là quy ước của 10 yếu tố Thiên Can bạn có thể ghi lại để dễ tra cứu:
- Số cuối năm sinh: 4 – Giáp
- Số cuối năm sinh: 5 – Ất
- Số cuối năm sinh: 6 – Bính
- Số cuối năm sinh: 7 – Đinh
- Số cuối năm sinh: 8 – Mậu
- Số cuối năm sinh: 9 – Kỷ
- Số cuối năm sinh: 0 – Canh
- Số cuối năm sinh: 1 – Tân
- Số cuối năm sinh: 2 – Nhâm
- Số cuối năm sinh: 3 – Quý
Ví dụ: Năm sinh là 1999, số cuối năm sinh là “9”, suy ra Can là “Kỷ”.
>>Xem thêm: Sao Mộc Đức là gì? Tổng hợp chi tiết thông tin sao Mộc Đức
- Khác với Can đã có quy ước từ trước, Cách tính Chi đòi hỏi bạn thực hiện phép tính nhỏ: Lấy hai số cuối của năm sinh chia cho 12, lấy phần dư của kết quả đối chiếu với quy ước Chi sau đây:
- Dư 0: Tý
- Dư 1: Sửu
- Dư 2: Dần
- Dư 3: Mão
- Dư 4: Thìn
- Dư 5: Tỵ
- Dư 6: Ngọ
- Dư 7: Mùi
- Dư 8: Thân
- Dư 9: Dậu
- Dư 10: Tuất
- Dư 11: Hợi
Ví dụ: Năm sinh là 1999, hai số cuối năm sinh là “99”. Áp dụng công thức: 99:12 = 8 Dư 3, suy ra thuộc Chi “Mão”.
Thiên Can Địa Chi tương ứng với 12 con giáp
Xem thêm : Chồng 1992 vợ 1992 sinh con năm nào tốt?
Ngũ hành bao gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, mỗi Can Chi sẽ tương ứng với một nguyên tố hành hay chúng ta thường gọi là cung mệnh. Theo quan niệm dân gian truyền thống, biết được cung mệnh của bản thân sẽ giúp chúng ta biết được màu sắc, vật dụng,… tương sinh – tương khắc với mình. Dưới đây là các bảng quy ước để tính cung mệnh ngũ hành.
Bảng quy ước Thiên Can:
Can | Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ | Canh | Tân | Nhâm | Quý |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giáp | Tý | Dần | Thìn | Tỵ | Dậu | Hợi | Tý | Dần | Thìn | Tỵ |
Ất | Sửu | Mão | Tỵ | Mùi | Tuất | Dậu | Sửu | Mão | Tỵ | Mùi |
Bính | Dần | Thìn | Tỵ | Ngọ | Thân | Tuất | Dần | Thìn | Tỵ | Ngọ |
Đinh | Mão | Tỵ | Ngọ | Mùi | Dậu | Hợi | Mão | Tỵ | Ngọ | Mùi |
Mậu | Thìn | Tỵ | Ngọ | Thân | Tý | Dần | Thìn | Tỵ | Ngọ | Thân |
Kỷ | Tỵ | Ngọ | Thân | Dậu | Sửu | Mão | Tỵ | Ngọ | Thân | Dậu |
Canh | Ngọ | Thân | Dậu | Hợi | Tỵ | Ngọ | Thân | Dậu | Hợi | Tỵ |
Tân | Mùi | Dậu | Hợi | Mão | Tỵ | Ngọ | Mùi | Dậu | Hợi | Mão |
Nhâm | Thân | Dậu | Hợi | Tỵ | Ngọ | Thân | Dậu | Hợi | Tỵ | Ngọ |
Quý | Dậu | Hợi | Mão | Tỵ | Ngọ | Thân | Dậu | Hợi | Tỵ | Mùi |
Bảng quy ước Địa chi:
Chi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giáp | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | 2 | 3 | 3 | 4 | 4 | 5 | 5 |
Ất | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | 2 | 3 | 3 | 4 | 4 | 5 | 5 |
Bính | 1 | 1 | 2 | 2 | 3 | 3 | 4 | 4 | 5 | 5 | 0 | 0 |
Đinh | 1 | 1 | 2 | 2 | 3 | 3 | 4 | 4 | 5 | 5 | 0 | 0 |
Mậu | 2 | 2 | 3 | 3 | 4 | 4 | 5 | 5 | 0 | 0 | 1 | 1 |
Kỷ | 2 | 2 | 3 | 3 | 4 | 4 | 5 | 5 | 0 | 0 | 1 | 1 |
Canh | 3 | 3 | 4 | 4 | 5 | 5 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | 2 |
Tân | 3 | 3 | 4 | 4 | 5 | 5 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | 2 |
Nhâm | 4 | 4 | 5 | 5 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | 2 | 3 | 3 |
Quý | 4 | 4 | 5 | 5 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | 2 | 3 | 3 |
Bảng quy ước Ngũ hành:
Ngũ hành | Kim | Thủy | Hỏa | Thổ | Mộc |
---|---|---|---|---|---|
Số quy ước | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Ngũ Hành và sự tương sinh – tương khắc
Ví dụ: Can Chi của người sinh năm 1999 là Kỷ Mão.
Cách tính ngũ hành: Thiên Can + Địa Chi = Mệnh ngũ hành
Ngũ hành của người sinh năm Kỷ Mão: Kỷ có số quy ước là “3”, Mão có số quy ước là “1”
Suy ra: Kỷ + Mão = 3 + 1 = 4
Vậy Ngũ hành của người sinh năm 1999 (Kỷ Mão) có số quy ước là 4, tương ứng với mệnh Thổ.
>>Xem thêm: Thông tin về Sao Thái Dương bạn nhất định phải biết
Kết:
Trên đây là những thông tin căn bản về cách tính Can Chi, ngũ hành, cũng như cách tra tuổi theo năm sinh. Nếu bạn còn có thêm thông tin hữu ích về chủ đề này, hãy đóng góp để cùng nhau nâng cao chất lượng bài viết.
Cùng tìm hiểu thêm thông tin và giá bán các mẫu điện thoại iPhone 15 HOT nhất hiện nay tại Siêu thị Điện Máy Nội Thất Chợ Lớn nhé!
Nguồn: https://cite.edu.vn
Danh mục: Tử vi