Cách đọc điện trở 4, 5 vạch màu điện trở dán SMD

cách đọc điện trở

Bảng màu điện trở

Trước tiên, để đọc giá trị điện trở bằng vạch màu, chúng ta cần hiểu bảng màu quy định giá trị điện trở. Dựa vào bảng màu này, ta có thể đọc được giá trị của một con điện trở.

Bảng màu điện trở

Điện trở thông thường được ký hiệu bằng 4 vòng màu, và khi đọc giá trị chính xác, ta sử dụng 5 vòng màu.

Cách đọc điện trở màu

Cách đọc điện trở 4 vòng (vạch) màu

Điện trở 4 vạch màu

  • Vòng số 4 luôn có màu nhũ vàng hoặc nhũ bạc, đây là vòng chỉ sai số của điện trở, khi đọc giá trị ta bỏ qua vòng này.
  • Đối diện với vòng cuối là vòng số 1, tiếp theo là vòng số 2 và vòng số 3.
  • Vòng số 1 và vòng số 2 là hàng chục và hàng đơn vị.
  • Vòng số 3 là bội số của cơ số 10.
  • Giá trị = (vòng 1)(vòng 2) x 10^(vòng 3).
  • Có thể tính vòng số 3 bằng cách đếm số chữ số khác “0” trong vòng này.
  • Màu nhũ chỉ xuất hiện ở vòng sai số hoặc vòng số 3, nếu vòng số 3 có màu nhũ thì số mũ của cơ số 10 là số âm.

Cách đọc trị số điện trở 5 vòng (vạch) màu

Điện trở 5 vạch màu

  • Vòng số 5 là vòng cuối cùng, là vòng ghi sai số. Đối diện vòng cuối là vòng số 1.
  • Tương tự cách đọc trị số của điện trở 4 vòng màu, nhưng ở đây vòng số 4 là bội số của cơ số 10. Vòng số 1, số 2, số 3 lần lượt biểu thị hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.
  • Trị số = (vòng 1)(vòng 2)(vòng 3) x 10^(vòng 4).
  • Có thể tính vòng số 4 bằng cách đếm số chữ số khác “0” trong vòng này.

Cách đọc trị số điện trở dán (SMD)

Điện trở dán (SMD)

Mã 3 chữ số

Điện trở SMD tiêu chuẩn được biểu thị bằng mã 3 chữ số. Hai số đầu tiên cho biết giá trị thông dụng, và số thứ ba biểu thị số mũ của mười, tức là hai chữ số đầu tiên nhân với số mũ của 10. Điện trở dưới 10Ω không có hệ số nhân, ký tự ‘R’ được sử dụng để chỉ vị trí của dấu thập phân.

Ví dụ mã gồm 3 chữ số:

  • 220 = 22 x 10^0 = 22Ω
  • 471 = 47 x 10^1 = 470Ω
  • 102 = 10 x 10^2 = 1000Ω hoặc 1kΩ
  • 3R3 = 3.3Ω

Mã gồm 4 chữ số

Mã 4 chữ số tương tự như mã ba chữ số trước đó, với ba chữ số đầu tiên biểu thị giá trị của điện trở, và số thứ tư là số mũ của 10 hoặc số lượng số 0 được thêm vào sau ba chữ số đầu tiên. Điện trở dưới 100Ω được biểu thị bằng chữ ‘R’, cho biết vị trí của dấu thập phân.

Ví dụ mã gồm 4 chữ số:

  • 4700 = 470 x 10^0 = 470Ω
  • 2001 = 200 x 10^1 = 2000Ω hoặc 2kΩ
  • 1002 = 100 x 10^2 = 10000Ω hoặc 10kΩ
  • 15R0 = 15.0Ω

Mã EIA-96

Gần đây, hệ thống mã hóa mới (EIA-96) đã xuất hiện trên điện trở SMD 1%. Mã này bao gồm ba ký tự: hai số đầu tiên biểu thị giá trị điện trở và ký tự thứ ba (một chữ cái) biểu thị số mũ.

Ví dụ về mã EIA-96:

  • 01Y = 100 x 0.01 = 1Ω
  • 68X = 499 x 0.1 = 49.9Ω
  • 76X = 604 x 0.1 = 60.4Ω
  • 01A = 100 x 1 = 100Ω
  • 29B = 196 x 10 = 1.96kΩ
  • 01C = 100 x 100 = 10kΩ

Ghi chú:

  • Điện trở dán được biểu thị bằng mã 3 chữ số và dấu gạch ngang ngay dưới một trong các chữ số thay cho ‘R’ (dấu thập phân). Ví dụ: 122 = 1.2kΩ 1%.
  • Khi thấy trên điện trở dán có ký hiệu ‘M’, đó là biểu thị cho giá trị milli Ohm. Ví dụ: 1M50 = 1.50mΩ, 2M2 = 2.2mΩ.
  • Giá trị của điện trở SMD cũng có thể được biểu thị bằng một thanh dài trên đầu (vd: 1m5 = 1.5mΩ, R001 = 1mΩ) hoặc một thanh dài dưới mã (vd: 101 = 0.101Ω, 047 = 0.047Ω). Dấu gạch dưới được sử dụng thay thế cho ‘R’ do không gian hạn chế trên thân của điện trở. Vì vậy, ví dụ, R068 trở thành 068 = 0.068Ω (68mΩ).
FEATURED TOPIC

hihi