Bảng màu điện trở & Hướng dẫn cách đọc giá trị điện trở

Trên thực tế, bảng màu điện trở và những khái niệm liên quan như màu điện trở và vạch màu điện trở đóng vai trò quan trọng trong việc xác định giá trị điện trở. Cùng nhau tìm hiểu về bảng màu điện trở và cách đọc giá trị điện trở dựa vào vạch màu trên thân điện trở.

Bảng màu điện trở là gì?

Trước khi tìm hiểu về bảng màu điện trở, hãy hiểu rõ hơn về khái niệm điện trở. Điện trở (ký hiệu là R) là một linh kiện quan trọng trong ngành điện tử. Nó được gắn vào các vi mạch trong các máy móc công nghệ để cản trở dòng điện. Giá trị điện trở được đo bằng đơn vị Ω (Ohm), và giá trị càng lớn thì cản trở dòng điện càng nhiều.

Vì điện trở có kích thước nhỏ, việc ghi trị số trở nên khó. Do đó, bảng màu điện trở được tạo ra để khắc phục điều này. Mỗi màu trên bảng màu điện trở thể hiện một giá trị điện trở. Bảng màu điện trở được quy định rõ ràng như sau:

  • Đen: 0
  • Nâu: 1
  • Đỏ: 2
  • Cam: 3
  • Vàng: 4
  • Lục: 5
  • Lam: 6
  • Tím: 7
  • Xám: 8
  • Trắng: 9
  • Nhũ vàng: 10^-1 sai số 5%
  • Nhũ bạc: 10^-2 sai số 10%
  • Không màu: sai số 20%

Với quy ước từng màu đại diện trên bảng màu điện trở, bạn có thể hiểu rõ hơn về giá trị điện trở. Một điện trở sẽ có nhiều màu trên đó, và bạn sẽ đọc theo thứ tự và ghép những con số tương ứng trong bảng màu để biết giá trị điện trở của vật dụng mình cần.

Cách đọc trị số điện trở 3, 4, 5 vạch màu

Với những người mới bắt đầu tìm hiểu, cách đọc màu điện trở có thể khá khó khăn. Vì vậy, chuyên gia đã chỉ ra một cách đọc dễ dàng ghi nhớ. Dưới đây là cách đọc cho từng loại điện trở:

Điện trở có 3 vạch màu

Điện trở có 3 màu Cam, Tím, Xám. Bạn có thể đọc như sau: Cam 3, Tím 7, Xám 8. Cách đọc này giúp bạn nhận ra giá trị điện trở mà không cần tra lại nhiều lần.

Điện trở có 4 vạch màu

Đối với điện trở có 4 vạch màu, bạn cần lưu ý:

  • Vạch màu thứ nhất: Chỉ giá trị hàng chục trong điện trở.
  • Vạch màu thứ hai: Chỉ giá trị hàng đơn vị trong điện trở.
  • Vạch màu thứ ba: Chỉ hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 để tính giá trị điện trở.
  • Vạch màu thứ bốn: Chỉ giá trị sai số của điện trở.

Ví dụ: Điện trở có 4 vạch màu là Trắng – Đỏ – Lục. Ta có: 9 x 10^2 Ω = 0.9KΩ.

Điện trở có 5 vạch màu

Cách đọc cho điện trở có 5 vạch màu tương tự như điện trở có 4 vạch màu:

  • Vạch màu thứ nhất: Chỉ giá trị hàng trăm trong điện trở.
  • Vạch màu thứ hai: Chỉ giá trị hàng chục trong điện trở.
  • Vạch màu thứ ba: Chỉ giá trị hàng đơn vị trong điện trở.
  • Vạch màu thứ bốn: Chỉ hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 để tính giá trị điện trở.
  • Vạch màu thứ năm: Chỉ giá trị sai số của điện trở.

Bảng giá trị điện trở thông dụng

bảng giá trị điện trở thông dụng

Chức năng, ý nghĩa của vạch màu điện trở

Bảng màu điện trở đóng vai trò quan trọng trong việc xác định giá trị điện trở khi không có đồng hồ đo. Điều đáng lưu ý là các điện trở có công suất lớn thường được in số giá trị lên. Tuy nhiên, với những điện trở nhỏ trong vi mạch, việc này là không thể. Do đó, ta cần sử dụng vạch màu điện trở để xác định chính xác giá trị của chúng.

Mong rằng những thông tin trên sẽ giúp bạn tự xác định giá trị của điện trở và điều chỉnh tần suất hoạt động của các vật dụng trong nhà một cách chính xác.

FEATURED TOPIC

hihi