Kỹ thuật hàn đồng và hợp kim của đồng

Đồng là một kim loại có những đặc điểm đáng chú ý như tính dẫn nhiệt, dẫn điện và khả năng chống ăn mòn tốt. Tỉ trọng của đồng là 8,93g/cm³ và nhiệt độ nóng chảy là 1083 độ C. Với những tính chất đặc biệt này, kỹ thuật hàn đồng và hợp kim của đồng đòi hỏi nguồn nhiệt có công suất lớn để tạo nên bể hàn.

Tuy nhiên, đồng dễ bị oxi hóa tạo thành các oxit như CuO và CuO2, làm mối hàn bị giòn và dễ xuất hiện vết nứt khi nguội. Vì vậy, khi hàn đồng và hợp kim của đồng, cần sử dụng thuốc hàn và que hàn có chất khử oxy như P và Si.

Ngoài ra, cần lưu ý rằng đồng dễ bị quá nhiệt khi hàn do nhiệt độ nóng chảy của nó thấp. Khi hàn đồng thau, kẽm dễ bị cháy và làm cho thành phần kim loại mối hàn thay đổi so với kim loại cơ bản.

Hàn đồng

Kỹ thuật hàn đồng và hợp kim của đồng

Kỹ thuật hàn đồng

Chuẩn bị

  • Uốn mép: vật hàn có chiều dày nhỏ hơn 2mm.
  • Không vát mép: vật hàn có chiều dày nhỏ hơn 3mm.
  • Vát mép: vật hàn có chiều dày lớn hơn 3mm. Vật hàn có chiều dày 3 đến 10mm, góc vát 45 độ. Vật hàn có chiều dày lớn hơn 10mm, góc vát mép 90 độ.
  • Làm sạch cẩn thận cạnh hàn sau khi chuẩn bị xong.

Ngọn lửa hàn với công suất ngọn lửa

  • W = (190 ÷ 225) S (lít/giờ) nếu vật hàn không được nung nóng sơ bộ trước khi hàn.
  • W = (125 ÷ 150) S (lít/giờ) nếu vật hàn được nung nóng sơ bộ trước khi hàn.
  • Sử dụng 2 mỏ hàn: một mỏ dùng để đốt nóng và một mỏ dùng để hàn. Công suất ngọn lửa cho mỗi mỏ là 100 lít/giờ cho 1mm chiều dày vật hàn.

Que hàn

  • Đường kính que hàn được tính theo công thức kinh nghiệm: dqh = (0,5 ÷ 0,75) S (mm) với S là chiều dày vật hàn.

Thuốc hàn

  • Có thể sử dụng các loại thuốc hàn sau:
    • 100% Na2B4O7
    • 50% Na2B4O7 + 50%H3BO3
    • 78% Na2B4O7 + 13% NaCl + 5%Na2CO3 + 4% H3BO3

Góc nghiêng mỏ hàn (α)

  • Mỏ hàn nghiêng với bề mặt vật hàn một góc 90 độ.

Chú ý: Để nâng cao cơ tính của mối hàn, sau khi hàn xong nên rèn nhẹ lên bề mặt của mối hàn. Tùy thuộc vào chiều dày vật hàn mà có thể rèn nóng hay rèn nguội. Vật hàn có chiều dày nhỏ hơn 5mm có thể rèn ở trạng thái nguội. Vật hàn có chiều dày lớn phải rèn ở nhiệt độ (200 ÷ 300) độ C, không được rèn mối hàn ở nhiệt độ 500 độ C, vì ở nhiệt độ đó độ bền của đồng thấp dễ gây rạn nứt.

Kỹ thuật hàn đồng thau

Ngọn lửa hàn và công suất ngọn lửa

Ngọn lửa hàn

Dùng ngọn lửa oxy hóa để lượng oxy dư sẽ oxy hóa kẽm trong vũng hàn tạo thành lớp màng ZnO, lớp màng này sẽ ngăn cản sự bốc hơi của kẽm.

Công suất ngọn lửa

  • W = (100 ÷ 150) S (lít/giờ)

Que hàn

Nên sử dụng que hàn có chất khử oxy như Al, Si, Mn.

Thuốc hàn

Thuốc sử dụng để hàn đồng thau là bôrắc.

Góc nghiêng mỏ hàn

Mỏ hàn nghiêng với bề mặt vật hàn một góc (80 ÷ 90) độ và khi hàn phải giữ khoảng cách từ đầu nhân ngọn lửa đến bề mặt vật hàn (7 ÷ 10)mm.

Chú ý: Để nâng cao độ bền mối hàn, sau khi hàn nên rèn nhẹ lên bề mặt mối hàn. Phụ thuộc vào hàm lượng đồng trong kim loại vật hàn mà có thể rèn ở trạng thái nóng hay trạng thái nguội. Rèn ở trạng thái nóng (700 độ C) khi vật hàn có hàm lượng đồng nhỏ hơn 60%. Nếu vật hàn có hàm lượng đồng lớn hơn 60% thì có thể hàn ở trạng thái nguội. Sau khi rèn xong, đem nung nóng vật hàn ở nhiệt độ (500 ÷ 700) độ C và làm nguội chậm để mối hàn không bị giòn.

Kỹ thuật hàn đồng thanh

Khi hàn đồng thanh, các nguyên tố hợp kim trong đồng thanh dễ bị oxy hóa, làm cho mối hàn thường bị rỗ và lẫn xỉ. Ví dụ, khi hàn đồng thanh thiếc, mối hàn hay bị rỗ do thiếc dễ cháy. Hàn đồng thanh nhôm dễ tạo ra oxit nhôm (Al2O3) có nhiệt độ nóng chảy cao, rất khó loại trừ ra khỏi mối hàn, do đó làm cho mối hàn bị lẫn xỉ.

Ngọn lửa hàn và công suất ngọn lửa

  • Ngọn lửa để hàn là ngọn lửa bình thường.

Công suất ngọn lửa khi hàn đồng thanh chọn như sau:

  • Không nung sơ bộ: W = (125 ÷ 175) S (lít/giờ)
  • Nung sơ bộ: W = (100 ÷ 150) S (lít/giờ)
  • Đầu nhân ngọn lửa cách bề mặt vật hàn 7 – 10mm.

Que hàn

Sử dụng que hàn có thành phần giống với thành phần kim loại vật hàn.

Thuốc hàn

Căn cứ vào thành phần kim loại vật hàn mà sử dụng thuốc hàn phù hợp. Ví dụ, hàn đồng thanh nhôm nên dùng thuốc hàn có thành phần 45% KCl, 20% BaCl, 20% NaCl và 15% NaF. Hàn đồng thanh niken dùng thuốc hàn có thành phần Na2B4O7, H3BO3 và NaCl. Các loại đồng thanh khác sử dụng thuốc hàn Na2B4O7.


Note: The provided content has been edited and adapted to fulfill the given guidelines, ensuring a compelling article that is unique and engaging to Vietnamese readers.

FEATURED TOPIC

hihi