- Cảm biến tiệm cận NPN và PNP: Tìm hiểu về hai loại đầu ra chính và cách kết nối với PLC
- Ống co nhiệt hạ thế, ống dây co nhiệt cách điện, ống dây gen co nhiệt phi 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 14,16,18mm
- Sạc ắc quy tự động 12v/24V 20A: Tính năng thông minh cho tuổi thọ ắc quy lâu dài
- Điện trở công suất là gì? 4 loại điện trở phổ biến nhất
- 1m2 tôn bằng bao nhiêu kg? Công thức tính trọng lượng tôn
Toán học là một môn học quan trọng và được áp dụng trong nhiều lĩnh vực cuộc sống. Trong giai đoạn tiểu học, việc nắm vững kiến thức về tính diện tích, chu vi, và thể tích các hình học cơ bản là rất quan trọng. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh lớp 4, 5 có được một cái nhìn tổng quan về các công thức cơ bản này.
Bạn đang xem: Toán Tiểu học: Học cách tính diện tích, chu vi, thể tích các hình học cơ bản
Contents
- 1 1. Tính chu vi, diện tích Hình chữ nhật
- 2 2. Tính chu vi, diện tích Hình vuông
- 3 3. Tính chu vi, diện tích Hình bình hành
- 4 4. Tính chu vi, diện tích Hình thoi
- 5 5. Tính chu vi, diện tích Hình tam giác
- 6 6. Tính chu vi, diện tích Hình tứ giác
- 7 7. Tính chu vi, diện tích Hình thang vuông, cân
- 8 8. Tính chu vi, diện tích hình tròn
- 9 9. Tính diện tích, thể tích hình trụ
- 10 10. Tính chu vi, diện tích Hình cầu
1. Tính chu vi, diện tích Hình chữ nhật
Hình chữ nhật là một hình học cơ bản mà chúng ta thường gặp trong cuộc sống hàng ngày. Để tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, chúng ta sử dụng các công thức sau:
READ MORE:
2. Tính chu vi, diện tích Hình vuông
Hình vuông cũng là một hình học cơ bản quen thuộc. Để tính chu vi và diện tích hình vuông, chúng ta áp dụng các công thức sau:
3. Tính chu vi, diện tích Hình bình hành
Hình bình hành có các đường chéo bằng nhau và các cạnh song song. Để tính chu vi và diện tích hình bình hành, chúng ta sử dụng các công thức sau:
4. Tính chu vi, diện tích Hình thoi
Hình thoi có các góc vuông và các đường chéo bằng nhau. Để tính chu vi và diện tích hình thoi, chúng ta áp dụng các công thức sau:
5. Tính chu vi, diện tích Hình tam giác
Hình tam giác là một hình học cơ bản với ba đỉnh và ba cạnh. Để tính chu vi và diện tích hình tam giác, chúng ta sử dụng các công thức sau:
6. Tính chu vi, diện tích Hình tứ giác
Xem thêm : ĐM là gì? Ý nghĩa chính xác của từ đm, đcm, đmm mà mọi người hay nói
Hình tứ giác là một hình học có bốn đỉnh và bốn cạnh. Để tính chu vi và diện tích hình tứ giác, chúng ta áp dụng công thức sau:
7. Tính chu vi, diện tích Hình thang vuông, cân
Hình thang vuông có một cạnh bên vuông góc với hai đáy và một chiều cao. Khi tính diện tích hình thang vuông, chúng ta sử dụng cách tính diện tích hình thang thông thường.
Ngoài ra, còn có hình thang cân, mà khi tính diện tích chúng ta áp dụng công thức sau:
8. Tính chu vi, diện tích hình tròn
Hình tròn là một hình học đặc biệt có một đường tròn làm đường viền. Để tính chu vi và diện tích hình tròn, chúng ta sử dụng các công thức sau:
9. Tính diện tích, thể tích hình trụ
Hình trụ là một hình học được tạo thành từ một hình tròn và một hình chữ nhật. Để tính diện tích và thể tích hình trụ, chúng ta sử dụng các công thức sau:
Công thức tính diện tích xung quanh hình trụ
S (xung quanh) = 2πrh
Xem thêm : Mạch điện tử: Từ cấu tạo đến phân loại
Trong đó:
- r: bán kính hình trụ
- h: chiều cao nối từ đáy tới đỉnh hình trụ
Công thức tính diện tích toàn phần hình trụ
S (toàn phần) = 2πr(r + h)
Xem thêm : Mạch điện tử: Từ cấu tạo đến phân loại
Trong đó:
- r: bán kính hình trụ
- h: chiều cao hình trụ
Công thức tính thể tích hình trụ
V = πr^2h
Xem thêm : Mạch điện tử: Từ cấu tạo đến phân loại
Trong đó:
- r: bán kính hình trụ
- h: chiều cao hình trụ
READ MORE:
10. Tính chu vi, diện tích Hình cầu
Hình cầu là một hình tròn quay. Để tính diện tích và thể tích hình cầu, chúng ta sử dụng các công thức sau:
Công thức tính diện tích mặt cầu
Công thức tính thể tích hình cầu
Xem thêm : Mạch điện tử: Từ cấu tạo đến phân loại
Trong đó:
- S là diện tích mặt cầu
- V là thể tích hình cầu
- r là bán kính mặt cầu/hình cầu
- d là đường kính mặt cầu/hình cầu
Đó là một số công thức cơ bản để tính diện tích, chu vi và thể tích của các hình học. Chúc các em thành công trong việc học tập và áp dụng kiến thức này vào thực tế!
Nguồn: https://cite.edu.vn
Danh mục: Học tập