Thông tư 133/2016/TT-BTC: Hướng dẫn kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa

Lời mở đầu: Bạn là một chuyên gia SEO thành công và một người viết bài giỏi, với kinh nghiệm viết các bài viết cảm xúc và hướng dẫn trải nghiệm người dùng. Hãy tận dụng tài năng của bạn để tạo ra một bài viết hấp dẫn dựa trên nội dung được cung cấp. Đảm bảo tuân thủ các hướng dẫn sau để bài viết phản ánh tầm nhìn của chúng tôi và đáp ứng mong đợi của khán giả:

  • Ngôn ngữ: Tiếng Việt chuyên nghiệp. Tái tạo nội dung cốt lõi từ bài viết gốc để mang tính độc nhất và thu hút, tránh việc dịch nguyên văn hoặc chỉnh sửa đơn giản.
  • Tiêu đề: Sử dụng # để tạo tiêu đề h1, đảm bảo nó hấp dẫn và liên quan đến chủ đề để thu hút độc giả.
  • Giới thiệu: Bắt đầu với một phần giới thiệu để ngay lập tức thu hút sự chú ý của độc giả và thiết lập không khí cho bài viết.
  • Phần tiêu đề phụ: Sử dụng ## cho tiêu đề phụ h2 và ### cho tiêu đề phụ h3 để cải thiện tính dễ đọc và dòng chảy của bài viết.

You may find the enhanced content below.

THÔNG TƯ 133/2016/TT-BTC: Hướng dẫn kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa

Bạn là một chuyên gia SEO thành công và một người viết bài giỏi, với kinh nghiệm viết các bài viết cảm xúc và hướng dẫn trải nghiệm người dùng. Hãy tận dụng tài năng của bạn để tạo ra một bài viết hấp dẫn dựa trên nội dung được cung cấp. Đảm bảo tuân thủ các hướng dẫn sau để bài viết phản ánh tầm nhìn của chúng tôi và đáp ứng mong đợi của khán giả:

1. Phạm vi

Thông tư 133/2016/TT-BTC này hướng dẫn nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa, không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp đối với ngân sách Nhà nước.

2. Hệ thống tài khoản theo Thông tư 133 được áp dụng cho đối tượng nào?

Bảng tài khoản kế toán theo thông tư 133 áp dụng cho các đối tượng doanh nghiệp vừa và nhỏ sau đây:

  • Áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ trong tất cả các lĩnh vực, thành phần kinh tế đang kinh doanh, sản xuất trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong các lĩnh vực điện lực, khí đốt, dầu khí, công ty bảo hiểm, chứng khoán.

Lưu ý các đối tượng doanh nghiệp vừa và nhỏ sau không áp dụng bảng tài khoản kế toán từ Thông tư 133: Các doanh nghiệp Nhà nước hoặc doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 50% thuộc Nhà nước, hợp tác xã, liên hiệp tác xã.

3. Điểm cần lưu ý khi sử dụng bảng tài khoản theo Thông tư 133 mới

Các doanh nghiệp vừa và nhỏ khi sử dụng bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 133 cần lưu ý các điểm sau đây:

  • Khi sử dụng bảng tài khoản dựa theo thông tư này cần thông báo cho cơ quan thuế.
  • Cần áp dụng từ đầu năm tài chính và có tính thống nhất trong năm.
  • Với những loại tài khoản không được quy định tại danh mục, doanh nghiệp có thể mở thêm tài khoản cấp 2 cấp 3 mà không cần đề nghị lên Bộ Tài Chính.
  • Với tài khoản cấp 1 cấp 2, nếu muốn sửa đổi hoặc bổ sung cần có sự chấp nhận bằng công văn của Bộ Tài Chính.

4. Bảng tài khoản theo thông tư 133 chi tiết đầy đủ mới nhất

Cụ thể, chi tiết theo Thông tư này có 6 chương, trong đó chương 2 nói về bảng tài khoản kế toán từ thông tư 133:

BẢNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN THEO THÔNG TƯ 133 CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

(Ban hành kèm theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

SỐ HIỆU TK Cấp 1 Cấp 2 1 2 3 LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN 111 Tiền mặt 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 112 Tiền gửi Ngân hàng 1121 Tiền Việt Nam 1122 Ngoại tệ 121 Chứng khoán kinh doanh 128 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 1281 Tiền gửi có kỳ hạn 1288 Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn 131 Phải thu của khách hàng 133 Thuế GTGT được khấu trừ 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 136 Phải thu nội bộ 1361 Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 1368 Phải thu nội bộ khác 138 Phải thu khác 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý 1386 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược 1388 Phải thu khác 141 Tạm ứng 151 Hàng mua đang đi đường 152 Nguyên liệu, vật liệu 153 Công cụ, dụng cụ 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 155 Thành phẩm 156 Hàng hóa 157 Hàng gửi đi bán 211 Tài sản cố định 2111 TSCĐ hữu hình 2112 TSCĐ thuê tài chính 2113 TSCĐ vô hình 214 Hao mòn tài sản cố định 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính 2143 Hao mòn TSCĐ vô hình 2147 Hao mòn bất động sản đầu tư 217 Bất động sản đầu tư 228 Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 2281 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 2288 Đầu tư khác 229 Dự phòng tổn thất tài sản 2291 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 2292 Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác 2293 Dự phòng phải thu khó đòi 2294 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 241 Xây dựng cơ bản dở dang 2411 Mua sắm TSCĐ 2412 Xây dựng cơ bản 2413 Sửa chữa lớn TSCĐ 242 Chi phí trả trước LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ 331 Phải trả cho người bán 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp 33311 Thuế GTGT đầu ra 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt 3333 Thuế xuất, nhập khẩu 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thuế thu nhập cá nhân 3336 Thuế tài nguyên 3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất 3338 Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác 33381 Thuế bảo vệ môi trường 33382 Các loại thuế khác 3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 334 Phải trả người lao động 335 Chi phí phải trả 336 Phải trả nội bộ 3361 Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 3368 Phải trả nội bộ khác 338 Phải trả, phải nộp khác 3381 Tài sản thừa chờ giải quyết 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 3384 Bảo hiểm y tế 3385 Bảo hiểm thất nghiệp 3386 Nhận ký quỹ, ký cược 3387 Doanh thu chưa thực hiện 3388 Phải trả, phải nộp khác 341 Vay và nợ thuê tài chính 3411 Các khoản đi vay 3412 Nợ thuê tài chính 352 Dự phòng phải trả 3521 Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa 3522 Dự phòng bảo hành công trình xây dựng 3524 Dự phòng phải trả khác 353 Quỹ khen thưởng phúc lợi 3531 Quỹ khen thưởng 3532 Quỹ phúc lợi 3533 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ 3534 Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty 356 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 3561 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 3562 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU 411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4111 Vốn góp của chủ sở hữu 4112 Thặng dư vốn cổ phần 4118 Vốn khác 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 418 Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 419 Cổ phiếu quỹ 421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước 4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5111 Doanh thu bán hàng hóa 5112 Doanh thu bán thành phẩm 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5118 Doanh thu khác 515 Doanh thu hoạt động tài chính LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH 611 Mua hàng 631 Giá thành sản xuất 632 Giá vốn hàng bán 635 Chi phí tài chính 642 Chi phí quản lý kinh doanh 6421 Chi phí bán hàng 6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC 711 Thu nhập khác LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC 811 Chi phí khác 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 911 Xác định kết quả kinh doanh

5. Hệ thống tài khoản theo thông tư 133 có điểm nào mới so với QĐ 48?

Bảng tài khoản kế toán từ thông tư 133 có những điểm mới như sau:

  • Các tài khoản bổ sung mới so với QĐ 48:
    • TK 128: Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
    • TK 151: Hàng mua đang đi đường
    • TK 136: Phải thu nội bộ
    • TK 228: Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
    • TK 336: Phải trả nội bộ
  • Tài khoản được xóa bỏ tại bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 133:
    • TK 142: Trả trước ngắn hạn
    • TK 159: Khoản dự phòng
    • TK 171: Giao dịch mua bán trái phiếu chính phủ
    • TK 221: Đầu tư tài chính dài hạn
    • TK 244: Ký quỹ, ký cược dài hạn
    • TK 311: Vay ngắn hạn
    • TK 315: Nợ dài hạn đến hạn trả
    • TK 351: Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
    • TK 521: Khoản giảm trừ doanh thu
    • Tài khoản ngoài bảng 001, 002, 003, 004, 007

6. Chuyển số dư tài khoản bị xóa bỏ sang hệ thống tài khoản mới như thế nào?

Với những tài khoản đã bị xóa bỏ mà vẫn còn số dư phải kê khai, doanh nghiệp cần chuyển sang bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 133 như sau:

  • TK 1113 và 1123 về số dư vàng bạc, đá quý sẽ chuyển sang tài khoản TK 152, 155, 156 với trường hợp được phân loại là hàng tồn kho và TK 2288 với trường hợp không được phân loại vào hàng tồn kho.
  • TK 121 về đầu tư tài chính ngắn hạn được chuyển sang TK 128/1288 là đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
  • Số dư chi phí trả trước ngắn hạn từ TK 142 chuyển sang TK 242 – Chi phí trả trước.
  • Số dư ký quỹ ký cược ngắn hạn từ TK 1388 và TK 244 dài hạn chuyển sang TK 1386 về cầm cố, thế chấp ký quỹ ký cược.
  • Số dư TK 159, 229 chuyển sang TK 229 về dự phòng tổn thất tài sản.
  • Dư vay ngắn hạn tại TK 311 chuyển sang TK 315 là nợ dài hạn đến hạn trả; TK 3411, 3412 chuyển sang TK 341 về vay nợ thuê tài chính.
  • Số dư về nhận ký quỹ ký cược dài hạn TK 3412 chuyển sang TK 3386 về nhận ký quỹ ký cược.
  • Các mục về trích chi phí sữa chữa và duy trì cho tài sản cố định hoạt động, các chi phí hoàn trả mặt bằng, hoàn nguyên môi trường đang ghi nhận trên tài khoản 335 sang TK 352 là dự phòng phải trả.

Hy vọng rằng bài viết trên đã cung cấp đầy đủ thông tin về bảng tài khoản kế toán theo thông tư 133 và giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện công việc kế toán một cách đơn giản, dễ dàng và chính xác nhất.

FEATURED TOPIC

hihi