Nội dung hóa đơn điện tử theo Nghị định 123 và Thông tư 78: Hướng dẫn chi tiết

Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC đã quy định và hướng dẫn chi tiết về nội dung hóa đơn điện tử. Hãy cùng tìm hiểu những điểm quan trọng trong quy định này.

1. Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn

* Tên hóa đơn

Hóa đơn nên có tên riêng biệt cho từng loại hóa đơn, ví dụ:

  • Hóa đơn giá trị gia tăng.
  • Hóa đơn giá trị gia tăng kiêm tờ khai hoàn thuế.
  • Hóa đơn giá trị gia tăng kiêm phiếu thu.
  • Hóa đơn bán hàng.
  • Hóa đơn bán tài sản công.
  • Tem, vé, thẻ.
  • Hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia.

* Ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn

2. Tên liên hóa đơn

Tên liên hóa đơn áp dụng đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in. Mỗi số hóa đơn có 03 liên:

  • Liên 1: Lưu.
  • Liên 2: Giao cho người mua.
  • Liên 3: Nội bộ.

3. Số hóa đơn

Số hóa đơn là số thứ tự được thể hiện trên hóa đơn khi người bán lập hóa đơn. Số hóa đơn được ghi bằng chữ số Ả-rập từ 1 đến 99,999,999.

Hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn trong cùng một ký hiệu hóa đơn và ký hiệu mẫu số hóa đơn. Riêng đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in, số hóa đơn được in sẵn và người mua sử dụng.

4. Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán

Trên hóa đơn phải thể hiện chính xác tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán. Thông tin này phải phù hợp với các giấy tờ đăng ký doanh nghiệp và mã số thuế.

5. Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua

Trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh có mã số thuế, trên hóa đơn phải ghi đầy đủ thông tin tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua. Nếu tên, địa chỉ quá dài, người bán có thể viết ngắn gọn nhưng vẫn đảm bảo chính xác thông tin doanh nghiệp.

6. Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ

Hóa đơn phải ghi rõ thông tin về tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ. Mỗi loại hàng hóa, dịch vụ phải được thể hiện chi tiết và chính xác trên hóa đơn.

7. Chữ ký của người bán, chữ ký của người mua

Trên hóa đơn, nếu do cơ quan thuế đặt in, phải có chữ ký của người bán, dấu của người bán (nếu có), chữ ký của người mua (nếu có). Đối với hóa đơn điện tử, chữ ký số của người bán là bắt buộc. Trường hợp không yêu cầu chữ ký số của người mua.

8. Thời điểm lập hóa đơn

Thời điểm lập hóa đơn tuân theo hướng dẫn tại Điều 9 Nghị định 123 và được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm.

9. Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử

Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử là thời điểm người bán, người mua sử dụng chữ ký số để ký trên hóa đơn điện tử. Thời điểm này phải khác thời điểm lập hóa đơn.

10. Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử

11. Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại và các nội dung khác liên quan

12. Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in

13. Chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn

Chữ viết trên hóa đơn phải là tiếng Việt. Chữ số được sử dụng là chữ số Ả-rập từ 0 đến 9. Đồng tiền ghi trên hóa đơn là Đồng Việt Nam, ký hiệu là “đ”.

14. Nội dung khác trên hóa đơn

Ngoài những nội dung trên, doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh có thể thêm thông tin về biểu trưng hay logo để thể hiện nhãn hiệu, thương hiệu hay hình ảnh đại diện của người bán. Cũng có thể thêm thông tin về hợp đồng mua bán, lệnh vận chuyển, mã khách hàng và các thông tin khác.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết về nội dung hóa đơn điện tử theo Nghị định 123 và Thông tư 78. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc tư vấn, hãy gọi tổng đài 1900.6192.

FEATURED TOPIC

hihi