Raspberry Pi 4 – Máy tính nhỏ gọn với tính năng độc đáo

Raspberry Pi 4 là gì

Raspberry Pi 4 là một máy tính nhỏ gọn sử dụng hệ điều hành Linux. Với kích thước nhỏ gọn, nó được sử dụng chủ yếu để chạy các chương trình lớn nhằm đạt tín hiệu đầu ra nhanh chóng. Mô hình Raspberry Pi 4 B+ (RP4) là phiên bản cuối cùng được công ty phát triển, với các hệ thống truyền thông có dây và không dây mới nhất yêu cầu để sử dụng trong hầu hết các dự án điều khiển thông minh.

Cấu hình chân Raspberry Pi

Cấu hình chân Raspberry Pi

Mô tả chân Raspberry Pi

Bây giờ hãy tìm hiểu cách bố trí chân. Các mô tả chân giống nhau cho tất cả các phiên bản. Raspberry Pi 4 có thể sử dụng trong hệ thống nhúng bên ngoài để giao tiếp tín hiệu. Có tổng cộng 40 chân, trong đó 28 chân là chân GPIO và các chân còn lại là chân nguồn. Các chân GPIO không chỉ thực hiện các chức năng I/O đơn giản mà còn hỗ trợ giao thức UART, SPI và I2C. Các giao thức này dành riêng cho mọi chân và tất cả chức năng của chúng được thảo luận dưới đây.

Chân cấp nguồn

Power In: Trong Raspberry Pi, có hai cách cấp nguồn. Một là từ cổng nguồn USB-C và thứ hai là từ các chân 5V. Chân 5V được kết nối trực tiếp với cổng adapter USB-C. Đầu vào ở chân 5V phải ổn định và theo đúng thông số kỹ thuật. Trong trường hợp có điện áp cao hơn, thiết bị có thể bị cháy. Các chân đầu vào 5V sẽ không có cầu chì và bộ điều chỉnh điện áp khi được sử dụng làm đầu vào cấp nguồn, do đó nguồn điện 5V phải theo đúng thông số kỹ thuật để tránh hư hại. Chân đầu vào cấp nguồn cho Raspberry Pi 4 được cung cấp bên dưới:

  • Từ chân 2 đến 6 -> +5V
  • Chân 6 -> GND

Power Out: Có hai loại chân nguồn ra trong Raspberry Pi 4 là 3V3 và 5V. 5V được kết nối trực tiếp với cổng USB nhưng 3V3 được kết nối thông qua bộ điều chỉnh điện áp cho ra đầu ra 3V ổn định. Tất cả các chân nguồn ra được cung cấp bên dưới:

  • 3V3 – Chân 1, chân 17
  • 5V – Chân 2, chân 6

Ground: Raspberry Pi 4 có nhiều chân ground được kết nối bên trong và các chân này này có thể làm điểm nối đất chung cho nguồn điện hoặc thiết bị bên ngoài. Danh sách các chân ground được đưa ra dưới đây:

  • Chân 6
  • Chân 9
  • Chân 14
  • Chân 20
  • Chân 25
  • Chân 30
  • Chân 34
  • Chân 39

Chân I/O digital

Hầu hết các thiết bị đều cần các chân đầu vào và đầu ra để giao tiếp. Trong Raspberry Pi 4, có 28 chân GPIO được sử dụng làm đầu vào và đầu ra digital. Các chân GPIO trong bộ điều khiển có một số giá trị mặc định. Các chân GPIO từ 0-9 sẽ ở trạng thái logic cao, và từ 10 trở đi sẽ ở trạng thái logic thấp. Dưới đây là danh sách các chân GPIO trong Raspberry Pi 4:

  • GPIO0 – Chân 27
  • GPIO1 – Chân 28
  • GPIO2 – Chân 3
  • GPIO3 – Chân 5
  • GPIO4 – Chân 7
  • GPIO5 – Chân 29
  • GPIO6 – Chân 31
  • GPIO7 – Chân 26
  • GPIO8 – Chân 24
  • GPIO9 – Chân 21
  • GPIO10 – Chân 19
  • GPIO11 – Chân 23
  • GPIO12 – Chân 32
  • GPIO13 – Chân 33
  • GPIO14 – Chân 8
  • GPIO15 – Chân 10
  • GPIO16 – Chân 36
  • GPIO17 – Chân 11
  • GPIO18 – Chân 12
  • GPIO19 – Chân 35
  • GPIO20 – Chân 38
  • GPIO21 – Chân 40
  • GPIO22 – Chân 15
  • GPIO23 – Chân 16
  • GPIO24 – Chân 18
  • GPIO25 – Chân 22
  • GPIO26 – Chân 37
  • GPIO27 – Chân 13

Tất cả các chân GPIO trong Raspberry Pi 4 không chỉ có chức năng đầu vào và đầu ra. Mỗi chân GPIO có thể thực hiện các chức năng khác thông qua lập trình.

Module giao tiếp dữ liệu nối tiếp Raspberry Pi

Các chân UART trong Raspberry Pi

Có nhiều giao thức nối tiếp và UART là một trong số đó. Nó khá phổ biến vì có hệ thống giao tiếp đơn giản và phụ thuộc vào hầu hết các phần mềm. Có nhiều chân giao tiếp UART trong Raspberry Pi 4 được đưa ra bên dưới:

  • TXD1 – GPIO14 – Chân 8
  • RXD1 – GPIO15 – Chân 10
  • TXD2 – GPIO0 – Chân 27
  • RXD2 – GPIO1 – Chân 28
  • TXD3 – GPIO5 – Chân 29
  • RXD3 – GPIO4 – Chân 7
  • TXD4 – GPIO8 – Chân 24
  • RXD4 – GPIO9 – Chân 21
  • TXD5 – GPIO12 – Chân 32
  • RXD5 – GPIO13 – Chân 33

Chân giao tiếp SPI

Một số thiết bị sử dụng giao thức SPI để điều khiển nhiều thiết bị bằng cách sử dụng 1 đường truyền dữ liệu duy nhất. Trong Raspberry Pi 4, có nhiều chân SPI được sử dụng cho giao tiếp SPI. Dưới đây là danh sách chân SPI của Raspberry Pi 4:

  • SPI3 CEO N – GPIO0 – Chân 27
  • SPI3 MISO – GPIO1 – Chân 28
  • SPI3 MOSI – GPIO2 – Chân 3
  • SPI3 SCLK – GPIO3 – Chân 5
  • SPI4 CEO N – GPIO4 – Chân 7
  • SPI4 MISO – GPIO5 – Chân 29
  • SPI4 MOSI – GPIO6 – Chân 31
  • SPI4 SCLK – GPIO7 – Chân 26
  • SPI0 CE1 N – GPIO8 – Chân 24
  • SPI0 CE0 N – GPIO9 – Chân 21
  • SPI0 MISO – GPIO10 – Chân 19
  • SPI0 MOSI – GPIO11 – Chân 23
  • SPI5 CEO N / SPI0 SCLK – GPIO12 – Chân 32
  • SPI5 MISO – GPIO13 – Chân 33
  • SPI5 MOSI – GPIO14 – Chân 8
  • SPI5 SCLK – GPIO15 – Chân 10
  • CTS0 – GPIO16 – Chân 36
  • RTS0 – GPIO17 – Chân 11
  • SPI6 CEO N – GPIO18 – Chân 12
  • SPI6 MISO – GPIO19 – Chân 35
  • SPI6 MOSI – GPIO20 – Chân 38
  • SPI6 SCLK – GPIO21 – Chân 40

Chân giao tiếp I2C

Raspberry Pi 4 hỗ trợ giao thức I2C. Đây là giao thức được sử dụng ở một số cảm biến và động cơ. Dưới đây là danh sách các chân giao tiếp I2C:

  • SDA0 / SDA6 – GPIO0 – Chân 27
  • SCL0 / SCL6 – GPIO1 – Chân 28
  • SDA1 / SDA3 – GPIO2 – Chân 3
  • SCL1 / SCL3 – GPIO3 – Chân 5
  • SDA3 – GPIO4 – Chân 7
  • SCL3 – GPIO5 – Chân 29
  • SDA4 – GPIO6 – Chân 31
  • SCL4 – GPIO7 – Chân 26
  • SDA4 – GPIO8 – Chân 24
  • SCL4 – GPIO9 – Chân 21
  • SDA5 – GPIO10 – Chân 19
  • SCL5 – GPIO11 – Chân 23
  • SDA5 – GPIO12 – Chân 32
  • SCL5 – GPIO13 – Chân 33
  • SDA6 – GPIO22 – Chân 15
  • SCL6 – GPIO23 – Chân 16

Các chân GPIO PWM

Để tạo ra tín hiệu đầu ra xung mong muốn, Raspberry Pi 4 có một số chân PWM. Các chân này cấp dữ liệu trực tiếp cho các thiết bị ngoại vi điện áp thấp. Để tạo ra tín hiệu đầu tiên, các chân phải được lập trình trước. Dưới đây là danh sách chân PWM:

  • PWM0 – GPIO12 – Chân 32
  • PWM1 – GPIO13 – Chân 33
  • PWM0 – GPIO18 – Chân 12
  • PWM1 – GPIO19 – Chân 35

Các chân SDIO Raspberry Pi

Trong Raspberry Pi 4, có một khe cắm thẻ SD nhưng các chân GPIO cũng hỗ trợ khả năng tương thích với thẻ SD. Chân SDIO trên thiết bị có thể được sử dụng cho thẻ SD khi có ứng dụng yêu cầu. Dưới đây là danh sách các chân SDIO:

  • SD0CLK / SD1 CLK – GPIO22 – Chân 15
  • SD0 CMD / SD1 CMD – GPIO23 – Chân 16
  • SD0 DATA0 / SD1 DAT0 – GPIO24 – Chân 18
  • SD0 DAT1 / SD1 DAT1 – GPIO25 – Chân 22
  • SD1 DAT2 / SD1 DAT2 – GPIO26 – Chân 37
  • SD0 DAT3 / SD1 DAT3 – GPIO27 – Chân 13

Có thể tham khảo bài viết sau:

  • Sự khác biệt giữa các thế hệ Raspberry Pi
  • Sự khác biệt giữa Raspberry Pi và Arduino

Các tính năng và thông số kỹ thuật của Raspberry Pi 4

  • CPU Quad-core Cortex-A72 (64-bit) @ 1.5GHz
  • GPU H264 (1080p60 decode, 1080p30 encode) OpenGL ES 3.0 graphics, H.265 (4kp60 decode)
  • RAM 1GB, 2GB, 4GB
  • Dải điện áp hoạt động 5V với dòng tối thiểu 3A
  • Cổng GPIO 28 chân I/O
  • LAN: Gigabyte Ethernet
  • Có hỗ trợ PoE (Power over Ethernet)
  • WIFI và Bluetooth 5.0
  • Thẻ SD có sẵn
  • HDMI 2 Cổng Màn hình 4k (mini-HDMI)
  • Cổng USB 2.0 và 3.0
  • Máy ảnh CSI
  • Display DSI
  • Nhiệt độ hoạt động 0-50 độ

Ứng dụng Raspberry Pi

Raspberry Pi có nhiều ứng dụng trong tự động hóa trong nhà, có thể được sử dụng làm máy chủ cho một mạng nhỏ và trong lĩnh vực robot và các hệ thống nhúng khác.

Mô tả bảng mạch Raspberry Pi 4

Raspberry Pi 4 có hỗ trợ nhiều ngoại vi có thể được sử dụng, bao gồm USB, PoE Header, máy ảnh, màn hình, âm thanh và thẻ SD.

Mô tả bảng mạch Raspberry pi 4

Hỗ trợ các giao thức hiện đại

Raspberry Pi 4 có nhiều hệ thống liên lạc hiện đại. Nó có WiFi và Bluetooth để giao tiếp dữ liệu không dây. Pi chuyển đổi dữ liệu dễ dàng trong cùng một mạng do có WiFi. Thiết bị cũng có hỗ trợ mạng LAN trong trường hợp không có WiFi và là mạng truyền thông có dây.

  • LAN: Gigabyte Ethernet
  • Bluetooth: 5.0
  • WiFi: 2.4GHz và tốc độ 5GHz

Tính năng giao diện HDMI Rpi

Trong các thiết bị Pi trước đây, chỉ có một cổng HDMI và có độ phân giải thấp. Nhưng trong mẫu mới nhất, Raspberry Pi 4 có hai cổng HDMI mini có thể được sử dụng cùng lúc cho nhiều màn hình máy tính để bàn. Cả hai cổng đều hỗ trợ chế độ xem 4K Ultra HD.

  • GPU SPECS: H264 (1080p60 decode, 1080p30 encode) OpenGL ES 3.0 graphics, H.265 (4kp60 decode)

Các thiết bị ngoại vi chính khác

  • USB: Raspberry Pi 4 có bốn cổng USB. Hai cổng hỗ trợ USB 2.0 và hai cổng hỗ trợ USB 3.0. Cổng USB 3.0 cho phép truyền dữ liệu nhanh.
  • PoE Header: Raspberry Pi 4 có sẵn PoE Header, cho phép cấp nguồn qua Ethernet Wire thông qua một PoE HAT bên ngoài.
  • Máy ảnh: Raspberry Pi 4 hỗ trợ máy ảnh với một cổng máy ảnh MIPI CSI 2-lane, giúp kết nối trực tiếp và không cần giao tiếp thứ ba.
  • Màn hình: Raspberry Pi 4 có thể kết nối với màn hình LCD bên ngoài thông qua cổng MIPI DSI 2-lane.
  • Âm thanh: Raspberry Pi 4 có cổng âm thanh riêng biệt dùng để gửi và nhận tín hiệu âm thanh. Ngoài ra, cũng có thể sử dụng tín hiệu âm thanh từ các thiết bị khác kết nối ở header mở rộng.
  • Thẻ SD: Thẻ SD là phần cần thiết nhất của Raspberry Pi. Hệ điều hành của Pi sẽ được lưu trong thẻ SD và sau đó được sử dụng thông qua khe cắm thẻ SD.

Sơ đồ 2D Raspberry Pi

Hai hình dưới đây là sơ đồ mô hình 2D vật lý của Raspberry Pi. Chúng có thể được sử dụng để thiết kế bảng mạch PCB.

Sơ đồ 2D Raspberry Pi
Sơ đồ 2D Raspberry Pi hình 2

Như vậy, Raspberry Pi 4 là một máy tính nhỏ gọn và mạnh mẽ, với các tính năng đa dạng và nhiều khả năng ứng dụng.

FEATURED TOPIC

hihi