Trình tự thực hiện
Có thể bạn quan tâm
- So sánh sự khác biệt giữa Thông tư 133 và Thông tư 200
- Sơ đồ chữ T tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập Doanh nghiệp” theo TT133
- 9 Quy định mới về đăng kiểm ô tô từ 03/6/2023
- Điều Kiện Cấp Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng Hạng 1 mới nhất 2024
- Nghị định 68/2019/NĐ-CP: Cải thiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Để xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, người yêu cầu cần nộp hồ sơ tại Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho người yêu cầu trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp từ chối, lý do sẽ được nêu rõ bằng văn bản.
- Hồ sơ có thể được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Thành phần, số lượng hồ sơ
Bạn đang xem: Cơ sở dữ liệu trực tuyến hướng dẫn viên du lịch
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
- Sơ yếu lý lịch xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ: Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế.
- Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại ngữ: Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài hoặc chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu.
- Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
- 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Xem thêm : Điều Kiện Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Kỹ Sư Định Giá Hạng 1, 2, 3
Thời hạn giải quyết
- Thời hạn giải quyết là 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan thực hiện: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Đối tượng: Cá nhân.
Xem thêm : Tổng hợp các điểm mới của Thông tư 103/2014/TT-BTC về thuế nhà thầu
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Kết quả: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam.
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy.
- Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch. Trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành khác, cần có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế.
- Có khả năng sử dụng thành thạo ngoại ngữ theo yêu cầu: có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ, hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài, hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài, hoặc chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu.
- Lệ phí: 650.000 đồng/thẻ (theo Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính).
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Nguồn: https://cite.edu.vn
Danh mục: Biểu mẫu