Trong thực tế, các doanh nghiệp tại Việt Nam đang áp dụng hai Thông tư quan trọng về chế độ kế toán, đó là Thông tư 200 và Thông tư 133. Hai Thông tư này có những đặc điểm khác biệt nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây để biết được 03 điểm quan trọng giữa 2 Thông tư này về chế độ kế toán.
- Mẫu Thông báo nghỉ Lễ 02/9 chuyên nghiệp kèm file tải về (có bản Tiếng Anh)
- Tuyển sinh lớp nghiệp vụ sư phạm Đại học Sài Gòn 2024
- Chứng chỉ hành nghề: Xác nhận chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp
- Đấu thầu GXD
- Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT: Đánh dấu một bước ngoặt trong việc cấp chứng chỉ ứng dụng CNTT
Contents
1. Tổng quan về các thông tư hướng dẫn chế độ kế toán trong doanh nghiệp
- Thông tư 200/2014 của Bộ Tài chính thay thế cho quyết định 48/2016 và thông tư 244/2009 để hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.
- Thông tư 133/2016 của Bộ Tài chính thay thế cho quyết định 48/2006 và 138/2011 để hướng dẫn chế độ kế toán cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Ngoài ra, Thông tư 53/2016 của Bộ Tài chính đã sửa đổi và bổ sung một số điều trong Thông tư 200/2014.
READ MORE:
2. Điểm khác biệt giữa Thông tư 200 và Thông tư 133
a) Về đối tượng áp dụng
- Thông tư 200 áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp, từ lớn đến nhỏ, trong mọi lĩnh vực và mọi thành phần kinh tế.
- Thông tư 133 chỉ áp dụng cho doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ.
Vì vậy, các doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể áp dụng cả 2 Thông tư trên trong cùng một năm tài chính và phải tuân thủ một cách nhất quán. Trong trường hợp cần thay đổi chế độ kế toán áp dụng, doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan quản lý thuế.
Bạn đang xem: Tổng hợp 03 khác biệt đáng chú ý giữa Thông tư 200 và 133 về chế độ kế toán
b) Về hệ thống tài khoản kế toán
Điểm khác biệt giữa Thông tư 200 và Thông tư 133 liên quan đến hệ thống tài khoản kế toán. Dưới đây là một số điểm khác biệt quan trọng:
– Kế toán tiền tệ và vàng:
- Thông tư 200 hướng dẫn cách kế toán tiền và vàng trong tài khoản 1113, 1123. Điều này chỉ áp dụng cho vàng được sử dụng để cất giữ giá trị, không bao gồm vàng tồn kho dùng làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm để bán.
- Thông tư 133 không có hướng dẫn về kế toán vàng tiền tệ.
– Kế toán phải thu khác và tài khoản cầm cố, thế chấp, ký quỹ và ký cược:
- Thông tư 200 hướng dẫn cách kế toán hoạt động cầm cố, thế chấp, ký quỹ và ký cược vào tài khoản 244.
- Thông tư 133 hướng dẫn cách kế toán hoạt động cầm cố, thế chấp, ký quỹ và ký cược vào tài khoản 1386.
– Kế toán hàng tồn kho:
- Thông tư 200 yêu cầu danh mục hàng tồn kho của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa được lưu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp.
- Thông tư 133 không bao gồm hàng hóa được lưu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp trong danh mục hàng tồn kho.
Xem thêm : Biểu mẫu giấy tờ BIDV
– Phải trả, phải nộp khác và các khoản nhận ký quỹ, ký cược:
- Thông tư 200 hướng dẫn cách hạch toán bảo hiểm thất nghiệp vào tài khoản 3386, các khoản nhận ký quỹ, ký cược vào tài khoản 344 và phải trả về cổ phần hóa vào tài khoản 3385.
- Thông tư 133 hướng dẫn cách hạch toán bảo hiểm thất nghiệp vào tài khoản 3385, các khoản nhận ký quỹ, ký cược vào tài khoản 3386 và không có tài khoản trả về cổ phần hóa.
– Chênh lệch tỷ giá hối đoái:
- Thông tư 200 chỉ áp dụng cho doanh nghiệp mà nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Trong trường hợp này, có số dư “Nợ” cuối kỳ kế toán khi phát sinh lỗ tỷ giá, và có số dư “Có” khi phát sinh lãi tỷ giá.
- Thông tư 133 không có sự phân biệt này và không có số dư cuối kỳ kế toán.
– Các tài khoản liên quan đến việc trích lập và sử dụng quỹ:
- Thông tư 200 hướng dẫn cách sử dụng các tài khoản từ 414 đến 466 để ghi nhận việc trích lập và sử dụng quỹ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu. Cụ thể, tài khoản 418 được sử dụng để ghi nhận và phản ánh tất cả các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu.
- Thông tư 133 chỉ áp dụng các tài khoản liên quan đến việc trích lập và sử dụng quỹ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu vào tài khoản 418.
– Các khoản giảm trừ doanh thu:
- Thông tư 200 hướng dẫn cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu vào tài khoản 521.
- Thông tư 133 hướng dẫn hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu vào tài khoản 511.
c) Về chế độ báo cáo tài chính
Điểm khác biệt tiếp theo giữa Thông tư 200 và Thông tư 133 liên quan đến chế độ báo cáo tài chính. Dưới đây là một số điểm khác biệt quan trọng:
– Hệ thống Báo cáo tài chính năm với doanh nghiệp hoạt động liên tục:
- Thông tư 200 yêu cầu các báo cáo bao gồm: Bảng cân đối kế toán (mẫu B01 – DN), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DN), Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03 – DN), và Bản thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09 – DN).
- Thông tư 133 yêu cầu các báo cáo bao gồm: Báo cáo tình hình tài chính (mẫu B01a – DNN hoặc B01b – DNN), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DNN), Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (mẫu B09 – DNN), và Bảng cân đối tài khoản (mẫu F01 – DNN).
- Riêng với doanh nghiệp siêu nhỏ, các báo cáo bao gồm: Báo cáo tình hình tài chính (mẫu B01 – DNSN), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DNSN), và Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (mẫu B09 – DNSN).
Xem thêm : Cơ sở dữ liệu trực tuyến hướng dẫn viên du lịch
– Hệ thống Báo cáo tài chính năm với doanh nghiệp không hoạt động liên tục:
- Thông tư 200 yêu cầu các báo cáo bao gồm: Bảng cân đối kế toán (mẫu B01/CDHĐ – DNKLT), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02/CDHĐ – DNKLT), Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03/CDHĐ – DNKLT), và Bản thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09/CDHĐ – DNKLT).
- Thông tư 133 yêu cầu các báo cáo bao gồm: Báo cáo tình hình tài chính (mẫu B01 – DNNKLT), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DNN), Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (mẫu B09 – DNNKLT), và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03 – DNN).
– Nơi nộp Báo cáo tài chính:
- Thông tư 200 yêu cầu nộp Báo cáo tài chính tới cơ quan quản lý thuế, cơ quan tài chính, cơ quan thống kê, cơ quan đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cấp trên, và Ban quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao (nếu yêu cầu).
- Thông tư 133 yêu cầu nộp Báo cáo tài chính tới cơ quan quản lý thuế, cơ quan thống kê, cơ quan đăng ký kinh doanh, và Ban quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao (nếu yêu cầu).
Trên đây là 03 điểm khác biệt quan trọng giữa Thông tư 200 và Thông tư 133 về chế độ kế toán. Hi vọng các bạn đã tìm hiểu thêm về kiến thức chuyên ngành quan trọng trong lĩnh vực kế toán. Nếu cần tư vấn và hỗ trợ về phần mềm kế toán EasyBooks, hãy liên hệ ngay với chúng tôi. Đội ngũ chuyên môn của EasyBooks cam kết sẽ hỗ trợ bạn trong suốt quá trình sử dụng phần mềm.
Hình ảnh minh họa phần mềm kế toán EasyBooks
EasyBooks – Phần mềm kế toán điện tử TIẾT KIỆM – LINH HOẠT – NHANH CHÓNG nhất hiện nay.
ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ PHẦN MỀM KẾ TOÁN EASYBOOKS TẠI ĐÂY
Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán:
- Điện thoại: 0981 772 388 – 0919 510 089
- Email: [email protected]
- Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks
- Địa chỉ: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
Nguồn: https://cite.edu.vn
Danh mục: Biểu mẫu