Khi nhận được báo cáo tài chính, phân tích bảng cân đối kế toán là bước quan trọng để chủ doanh nghiệp đánh giá chính xác tình hình kinh doanh, khả năng và tiềm lực trong tương lai của công ty. Vậy có bao nhiêu cách phân tích bảng cân đối kế toán? Và khi phân tích, cần lưu ý điều gì? Hãy cùng 1C Việt Nam tìm hiểu qua thông tin trong bài viết dưới đây nhé.
Contents
1. Bảng cân đối kế toán là gì? Ví dụ minh họa
Bảng cân đối kế toán là một dạng báo cáo tài chính tổng hợp, thể hiện tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn gốc hình thành khối tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Bảng CĐKT giống như một bức tranh về tình hình tài sản và nguồn vốn của một tổ chức ở thời điểm bất kỳ, giúp chủ doanh nghiệp biết được tài sản và nguồn vốn mà công ty đang có là bao nhiêu, gồm những gì?
Bạn đang xem: Cách phân tích bảng cân đối kế toán chính xác, đơn giản 2024
Ví dụ: Bảng CĐKT của công ty X (đvt: triệu đồng) như sau:
Minh họa bảng cân đối kế toán
READ MORE:
2. Kết cấu bảng cân đối kế toán
Để có thể phân tích bảng cân đối kế toán một cách dễ hiểu hơn, trước hết ta phải nắm được kết cấu của bảng CĐKT. Thông thường, bảng báo cáo này sẽ có 2 phần, bao gồm: Tài sản và Nguồn vốn.
- Tài sản: Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai (theo VAS 01).
- Nguồn vốn: Thể hiện được nguồn gốc hình thành nên tài sản, nguồn vốn có thể là từ vốn góp của chủ đầu tư hoặc từ tiền vốn đi vay mượn (là các khoản nợ phải trả). Từ đó, mới xuất hiện khái niệm về mối quan hệ cân đối kế toán cơ bản, cụ thể là:
TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN
Xem thêm : Top 6 Chứng Chỉ Học Thiết Kế Đồ Họa Miễn Phí Chỉ Có Trên Coursera
Chi tiết: Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Trong bảng CĐKT, mối quan hệ luôn áp dụng đúng với mọi loại hình doanh nghiệp, mọi loại quy mô, lĩnh vực và ngành nghề, thậm chí là chính xác với mỗi cá nhân. Như vậy, kết cấu của một bảng CĐKT được thể hiện theo đúng phương trình trên. Theo quy định của Chế độ kế toán hiện hành tại nước ta, trong Bảng cân đối kế toán, phần Tài sản sẽ được sắp xếp ở phía trên và được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần của tài sản. Còn Nguồn vốn được sắp xếp ở phía dưới, gồm nợ phải trả (trình bày theo thời gian đáo hạn tăng dần) và vốn của chủ sở hữu (trình bày theo thứ tự vốn góp).
3. 2 kỹ thuật phân tích bảng cân đối kế toán cơ bản
Khi tiến hành phân tích bảng cân đối kế toán, các nhà đầu tư thường áp dụng hai kỹ thuật quan trọng đó là: phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều ngang và chiều dọc. Cả hai cách này đều giúp chủ doanh nghiệp hiểu rõ hơn về cấu trúc tài chính của công ty, đồng thời phát hiện được các xu hướng và sự biến đổi quan trọng trong tổ chức.
3.1. Phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều ngang
Phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều ngang liên quan đến sự so sánh dữ liệu tài chính trong một khoảng thời gian xác định, thường là qua các năm. Bằng cách xem xét sự thay đổi của các khoản này, việc phân tích theo chiều ngang giúp nhà đầu tư xác định được các xu hướng cùng điểm mạnh, điểm yếu tiềm ẩn trong tình hình tài chính của công ty.
3.2. Phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều dọc
Phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều dọc liên thể hiện việc tính toán tỷ lệ của từng khoản so với một con số cơ sở, thường là tổng số tài sản. Phân tích theo chiều dọc bằng cách biểu thị các khoản dưới dạng phần trăm/tổng tài sản, giúp so sánh dễ dàng các báo cáo tài chính theo thời gian và giữa các công ty khác nhau.
4. Cách phân tích bảng cân đối kế toán chính xác, đơn giản
4.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Xem thêm : Hướng dẫn tài khoản 153 (công cụ, dụng cụ) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)
Phân tích bảng cân đối kế toán theo cơ cấu vốn nhằm mục đích giúp doanh nghiệp đánh giá việc phân bổ, sử dụng nguồn vốn, khả năng tự chủ tài chính và hiệu quả sử dụng vốn. Dưới đây là một số tỷ lệ phân tích phổ biến, gồm:
- Tỷ lệ vốn vay/Tổng nguồn vốn: Tỷ lệ giữa hai mục này càng cao, doanh nghiệp sẽ giảm được gánh nặng thuế TNDN. Tuy nhiên, áp lực trả nợ lớn sẽ ảnh hưởng tới tiềm lực phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
- Hệ số phải trả người bán/Tổng nguồn vốn: Hệ số này thể hiện nguồn vốn sử dụng cho các hoạt động sản xuất trong doanh nghiệp. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp đang thực hiện đẩy mạnh sản xuất.
4.2. Phân tích cơ cấu tài sản
Phân tích cơ cấu tài sản là so sánh tổng tài sản đầu kỳ và cuối kỳ, sau đó đánh giá từng loại tài sản dựa trên tỷ trọng của chúng. Việc phân tích này thường dựa vào các chỉ tiêu sau:
- Tỷ trọng Tiền mặt và Tổng tài sản: Tỷ số này biểu hiện mức độ thanh khoản của doanh nghiệp. Chỉ số càng cao, doanh nghiệp càng có nhiều tiền mặt, khả năng thanh khoản càng cao và ngược lại.
- Tỷ trọng hàng tồn kho và Tổng tài sản: Chỉ số này được xem là “mức độ thanh khoản” hàng hóa của doanh nghiệp. Chỉ số càng cao thì mức độ đáp ứng hàng hóa cho người tiêu dùng càng cao và ngược lại.
- Tỷ trọng Nợ phải thu và Tổng tài sản: Chỉ số này thể hiện mức độ chiếm dụng vốn của doanh nghiệp, nên cân đối chỉ số này ở mức độ vừa phải. Nếu chỉ số này tăng cao, số vốn bị chiếm dụng càng nhiều có thể khiến doanh nghiệp thiếu vốn, còn nếu chỉ số này thấp thì doanh nghiệp có thể mất khách hàng.
- Tỷ trọng tài sản cố định và Tổng tài sản (Hệ số đầu tư TSCĐ): Chỉ số này càng cao, doanh nghiệp càng có nhiều TSCĐ, chứng tỏ được hiệu quả kinh doanh tốt, có hướng tới phát triển lâu dài hiệu quả.
4.3. Phân tích thanh khoản
Ngoài hoạt động kinh doanh, các nhà đầu tư cũng cần để tâm tới thanh khoản của doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp thuộc lĩnh vực tài chính, tín dụng. Thanh khoản có thể gây ảnh hưởng đến sự tồn tại của một doanh nghiệp. Các chỉ tiêu đánh giá thanh khoản phổ biến gồm:
- Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn: Chỉ số này biểu thị khả năng sử dụng tài sản ngắn hạn để chi trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Do vậy, chỉ số này thường lớn hơn hoặc bằng 1. Nếu tỷ lệ này nhỏ hơn 1, doanh nghiệp cần sử dụng các khoản dự phòng hoặc tài sản dài hạn để thay thế.
- Tài sản lưu động, đầu tư ngắn hạn – hàng tồn kho/Nợ ngắn hạn: Đây là tỉ lệ biểu thị khả năng đáp ứng nhanh chóng các khoản tiền nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
- Tiền và các khoản tương đương tiền/Nợ ngắn hạn: Biểu hiện khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (gần như ngay lập tức) của mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu tỷ lệ này quá cao, thể hiện doanh nghiệp có nguồn vốn nhàn rỗi nhiều, hiệu quả sử dụng vốn kém hiệu quả. Do đó, nhà đầu tư thường kiểm soát và điều chỉnh cho hệ số này sao cho nhỏ hơn 1.
READ MORE:
5. Quản lý tài chính kế toán hiệu quả với phần mềm 1C:Company Management
Để quản lý tài chính kế toán chuyên nghiệp, ngoài phân tích bảng cân đối kế toán thì doanh nghiệp cũng cần ứng dụng các phần mềm quản lý hiện đại, điển hình như phần mềm 1C:Company Management. Đây là một phần mềm quản trị doanh nghiệp toàn diện, trong đó nổi bật với tính năng quản lý tài chính:
- Có khả năng cho phép thiết lập nhiều dạng quỹ tiền mặt và mở cùng lúc nhiều tài khoản ngân hàng.
- Cho phép hoạch định các khoản thu – chi theo từng giai đoạn, thời điểm để kiểm soát việc thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Tạo lịch thanh toán dựa trên cơ sở các chứng từ thu chi dự kiến hoặc dựa trên cơ sở kế hoạch lưu chuyển tiền tệ khác của các doanh nghiệp.
- Cho phép ghi nhận lại, kiểm tra, rà soát và phân tích các khoản công nợ với nhà cung cấp, khách hàng chi tiết, rõ ràng cho từng đối tượng công nợ, hợp đồng, đơn hàng.
- Có hệ thống phân định tuổi nợ, hỗ trợ tốt trong việc kiểm soát công nợ mới – cũ và công nợ cũ đã kéo dài trong khoảng bao lâu.
- Theo dõi, giám sát các khoản vay, nợ và tự động tính toán số tiền gốc – lãi cần phải thanh toán theo từng đợt.
- Cho phép theo dõi cụ thể, chi tiết từng hợp đồng tín dụng và cho vay.
- Tự động tính toán tiền nợ gốc, lãi cần thanh toán của từng hợp đồng cho vay theo nhiều cách (Niên kim cố định, thanh toán lãi hàng kỳ, thanh toán nợ gốc cố định, thanh toán lãi cuối kỳ, thanh toán nợ gốc cuối kỳ,…).
- Hỗ trợ tự động thanh toán tiền tạm ứng cho nhân viên.
- Tích hợp đa dạng các loại hóa đơn điện tử.
- Phần mềm có hỗ trợ tiếng Việt, giao diện đơn giản, tùy chỉnh dễ sử dụng.
- Cung cấp cả bản On-premise và bản Online.
Trên đây là những thông tin khái quát về khái niệm, kết cấu và các cách phân tích bảng cân đối kế toán chính xác, hiệu quả. Hy vọng thông qua bài viết trên của 1C Việt Nam có thể giúp các nhà đầu tư đánh giá chính xác thực trạng của doanh nghiệp và đưa ra được những quyết định đúng đắn. Nếu có nhu cầu sử dụng phần mềm 1C:Company Management, vui lòng liên hệ ngay cho 1C Việt Nam.
Xem thêm:
- Phiếu kế toán là gì? Hướng dẫn cách điền phiếu chuẩn xác
- Kế toán nội bộ là gì? Công việc chính của kế toán nội bộ
Nguồn: https://cite.edu.vn
Danh mục: Biểu mẫu