Cập nhật: Thông tin mới nhất về thời gian khấu hao tài sản cố định

Giới thiệu

Bạn đang quan tâm đến vấn đề khấu hao tài sản cố định? Bạn muốn hiểu rõ hơn về thời gian trích khấu hao và các quy định liên quan? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin mới nhất về khung thời gian khấu hao tài sản cố định. Hãy cùng MISA MeInvoice tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

1. Khấu hao tài sản cố định là gì?

Khấu hao tài sản cố định là quá trình tính toán và phân bổ chi phí sản xuất, kinh doanh theo nguyên giá của tài sản cố định trong thời gian trích khấu hao. Trong quá trình sử dụng, giá trị của tài sản cố định sẽ giảm dần do hao mòn tự nhiên hoặc sự tiến bộ công nghệ. Khấu hao tài sản cố định được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và là căn cứ để tính toán các chi phí tái đầu tư vào sản xuất.

2. Khung thời gian khấu hao tài sản cố định

Dưới đây là danh mục các nhóm tài sản cố định và thời gian trích khấu hao tối thiểu và tối đa cho mỗi nhóm:

A – Máy móc, thiết bị động lực

  • Máy phát động lực: 8 năm (tối đa 15 năm)
  • Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí: 7 năm (tối đa 20 năm)
  • Máy biến áp và thiết bị nguồn điện: 7 năm (tối đa 15 năm)
  • Máy móc, thiết bị động lực khác: 6 năm (tối đa 15 năm)

B – Máy móc, thiết bị công tác

  • Máy công cụ: 7 năm (tối đa 15 năm)
  • Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng: 5 năm (tối đa 15 năm)
  • Máy kéo: 6 năm (tối đa 15 năm)
  • Máy dùng cho nông, lâm nghiệp: 6 năm (tối đa 15 năm)
  • Máy bơm nước và xăng dầu: 6 năm (tối đa 15 năm)
  • Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại: 7 năm (tối đa 15 năm)
  • Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất: 6 năm (tối đa 15 năm)
  • Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh: 10 năm (tối đa 20 năm)
  • Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác: 5 năm (tối đa 15 năm)
  • Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm: 7 năm (tối đa 15 năm)
  • Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt: 10 năm (tối đa 15 năm)
  • Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc: 5 năm (tối đa 10 năm)
  • Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy: 5 năm (tối đa 15 năm)
  • Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm: 7 năm (tối đa 15 năm)
  • Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế: 6 năm (tối đa 15 năm)
  • Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình: 3 năm (tối đa 15 năm)
  • Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm: 6 năm (tối đa 10 năm)
  • Máy móc, thiết bị công tác khác: 5 năm (tối đa 12 năm)
  • Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hoá dầu: 10 năm (tối đa 20 năm)
  • Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí: 7 năm (tối đa 10 năm)
  • Máy móc thiết bị xây dựng: 8 năm (tối đa 15 năm)
  • Cần cẩu: 10 năm (tối đa 20 năm)

C – Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm

  • Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học: 5 năm (tối đa 10 năm)
  • Thiết bị quang học và quang phổ: 6 năm (tối đa 10 năm)
  • Thiết bị điện và điện tử: 5 năm (tối đa 10 năm)
  • Thiết bị đo và phân tích lý hoá: 6 năm (tối đa 10 năm)
  • Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ: 6 năm (tối đa 10 năm)
  • Thiết bị chuyên ngành đặc biệt: 5 năm (tối đa 10 năm)
  • Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác: 6 năm (tối đa 10 năm)
  • Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc: 2 năm (tối đa 5 năm)

D – Thiết bị và phương tiện vận tải

  • Phương tiện vận tải đường bộ: 6 năm (tối đa 10 năm)
  • Phương tiện vận tải đường sắt: 7 năm (tối đa 15 năm)
  • Phương tiện vận tải đường thuỷ: 7 năm (tối đa 15 năm)
  • Phương tiện vận tải đường không: 8 năm (tối đa 20 năm)
  • Thiết bị vận chuyển đường ống: 10 năm (tối đa 30 năm)
  • Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng: 6 năm (tối đa 10 năm)
  • Thiết bị và phương tiện vận tải khác: 6 năm (tối đa 10 năm)

E – Dụng cụ quản lý

  • Thiết bị tính toán, đo lường: 5 năm (tối đa 8 năm)
  • Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý: 3 năm (tối đa 8 năm)
  • Phương tiện và dụng cụ quản lý khác: 5 năm (tối đa 10 năm)

G – Nhà cửa, vật kiến trúc

  • Nhà cửa loại kiên cố: 25 năm (tối đa 50 năm)
  • Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe…: 6 năm (tối đa 25 năm)
  • Nhà cửa khác: 6 năm (tối đa 25 năm)
  • Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi…: 5 năm (tối đa 20 năm)
  • Kè, đập, cống, kênh, mương máng: 6 năm (tối đa 30 năm)
  • Bến cảng, ụ triền đà…: 10 năm (tối đa 40 năm)
  • Các vật kiến trúc khác: 5 năm (tối đa 10 năm)

H – Súc vật, vườn cây lâu năm

  • Các loại súc vật: 4 năm (tối đa 15 năm)
  • Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm: 6 năm (tối đa 40 năm)
  • Thảm cỏ, thảm cây xanh: 2 năm (tối đa 8 năm)

I – Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên

  • 4 năm (tối đa 25 năm)

K – Tài sản cố định vô hình khác

  • 2 năm (tối đa 20 năm)

3. Các loại tài sản không cần trích khấu hao

Theo quy định của Thông tư 45/2013/TT-BTC, tất cả các tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những trường hợp sau:

  • Tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • Tài sản cố định khấu hao chưa hết bị mất.
  • Tài sản cố định khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ Tài sản cố định thuê tài chính).
  • Tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
  • Tài sản cố định sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh nghiệp.
  • Tài sản cố định từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.
  • Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.
  • Các tài sản cố định loại 6 được quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 45/2013/TT-BTC không phải trích khấu hao.

4. Cách tính thời gian khấu hao tài sản cố định

Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 45/2013/TT-BTC, thời gian trích khấu hao của tài sản cố định chưa sử dụng được xác định như sau:

  • Đối với tài sản cố định chưa qua sử dụng, doanh nghiệp căn cứ vào khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định để xác định thời gian trích khấu hao.

Đối với tài sản cố định đã sử dụng, thời gian trích khấu hao của tài sản cố định được tính dựa trên công thức sau:

Thời gian trích khấu hao = (Giá trị hợp lý của TSCĐ) / (Giá bán của TSCĐ cùng loại mới 100% hoặc của TSCĐ tương đương trên thị trường) x (Thời gian trích khấu hao của TSCĐ mới cùng loại xác định theo Khung khấu hao)

Trong công thức trên:

  • Giá trị hợp lý của tài sản cố định là giá mua hoặc trao đổi thực tế hoặc giá trị còn lại của tài sản cố định theo đánh giá của tổ chức có chức năng thẩm định giá.
  • Giá bán của TSCĐ cùng loại mới 100% hoặc của TSCĐ tương đương trên thị trường là giá bán tham khảo để xác định giá trị hợp lý của TSCĐ.

Nếu doanh nghiệp muốn thay đổi thời gian trích khấu hao của tài sản cố định mới và đã qua sử dụng, phải tuân thủ các bước sau:

  1. Lập phương án thay đổi thời gian trích khấu hao
  2. Nộp phương án thay đổi thời gian trích khấu hao
  3. Thông báo cho cơ quan thuế

5. Các câu hỏi thường gặp về khấu hao tài sản cố định

5.1 Có mấy phương pháp khấu hao tài sản cố định?

Hiện nay có 03 phương pháp để tính khấu hao tài sản cố định, đó là:

  • Phương pháp khấu hao đường thẳng
  • Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
  • Phương pháp khấu hao theo khối lượng, số lượng sản phẩm

5.2. Doanh nghiệp dựa vào yếu tố nào để lựa chọn phương pháp tính khấu hao tài sản cố định?

Doanh nghiệp dựa trên mức doanh thu và chi phí trích khấu hao tài sản cố định phù hợp để lựa chọn phương pháp tính khấu hao. Ví dụ:

  • Doanh nghiệp chọn phương pháp khấu hao theo đường thẳng nếu doanh thu chủ yếu từ tài sản cố định.
  • Doanh nghiệp chọn phương pháp khấu hao giảm dần theo thời gian nếu doanh thu được tạo ra thấp hơn những năm đầu sử dụng tài sản cố định.

Tạm kết

Trên đây là những thông tin mới nhất về khung thời gian khấu hao tài sản cố định. Ngoài ra, để quản lý hóa đơn một cách nhanh chóng và chính xác, MISA MeInvoice cung cấp phần mềm hóa đơn điện tử. Đăng ký ngay để trải nghiệm miễn phí trong 7 ngày và tận hưởng các tính năng đầy đủ của phần mềm.

FEATURED TOPIC

hihi