Thông tư 2/2023/TT-BNV: Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ

Image

Trong bối cảnh sự phát triển nhanh chóng của ngành Nội vụ, vào ngày 23 tháng 3 năm 2023, Bộ trưởng Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư số 2/2023/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê cho ngành Nội vụ. Thông tư này đi kèm với phụ lục I – Danh mục biểu mẫu chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Subheading 1: Tổ chức hành chính

  1. Số đơn vị hành chính
  2. Số tổ chức hành chính trong các cơ quan nhà nước ở Trung ương
  3. Số tổ chức hành chính trong các cơ quan nhà nước ở địa phương
  4. Số lượng thôn, tổ dân phố

Subheading 2: Cán bộ, công chức, viên chức

  1. Số đại biểu hội đồng nhân dân
  2. Số lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước Trung ương
  3. Số lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp địa phương
  4. Số lượng cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên
  5. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã
  6. Số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã

Subheading 3: Thanh tra ngành Nội vụ

  1. Số cuộc thanh tra, kiểm tra chuyên ngành Nội vụ
  2. Số lượng giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về ngành Nội vụ
  3. Số lượt tiếp công dân liên quan đến ngành Nội vụ

Subheading 4: Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực Nội vụ

  1. Số đoàn ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực Nội vụ
  2. Số đoàn của nước ngoài, tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực Nội vụ tại Việt Nam

Subheading 5: Hội, tổ chức phi chính phủ

  1. Số lượng hội, tổ chức phi chính phủ
  2. Số lượng các quỹ xã hội, quỹ từ thiện

Subheading 6: Thi đua, khen thưởng

  1. Số phong trào thi đua
  2. Số lượng khen thưởng cấp nhà nước
  3. Số lượng khen thưởng cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
  4. Số lượng tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng của các bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
  5. Số lượng công chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Subheading 7: Tôn giáo

  1. Số tôn giáo, số tổ chức tôn giáo, số tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, số tổ chức tôn giáo trực thuộc
  2. Số chức sắc, chức việc, tín đồ, cơ sở tôn giáo

Subheading 8: Văn thư – Lưu trữ

  1. Số lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư – lưu trữ
  2. Số tổ chức văn thư
  3. Số nhân sự làm công tác văn thư
  4. Số lượng văn bản
  5. Số lượng hồ sơ
  6. Số tổ chức lưu trữ
  7. Số nhân sự làm công tác lưu trữ
  8. Số tài liệu lưu trữ
  9. Số tài liệu lưu trữ thu thập
  10. Số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng
  11. Diện tích kho lưu trữ và Số trang thiết bị dùng cho lưu trữ
  12. Kinh phí cho hoạt động lưu trữ

Subheading 9: Biểu mẫu phục vụ thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia

  1. Tỷ lệ cơ quan quản lý nhà nước trung ương có lãnh đạo chủ chốt là nữ
  2. Tỷ lệ cơ quan chính quyền địa phương có lãnh đạo chủ chốt là nữ
  3. Số cơ sở, lao động trong các cơ sở hành chính cấp Trung ương
  4. Số cơ sở, lao động trong các cơ sở hành chính cấp địa phương

Subheading 10: Biểu mẫu thuộc bộ chỉ tiêu phát triển bền vững của Việt Nam (SDG)

  1. Tỷ lệ người phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công
  2. Tỷ lệ doanh nghiệp phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công
  3. Tỷ lệ dân số hài lòng về dịch vụ công trong lần gần đây nhất

Subheading 11: Biểu mẫu tổng hợp

  1. Báo cáo tổng hợp số lượng cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên
  2. Báo cáo tổng hợp số lượng cán bộ, công chức cấp xã
  3. Báo cáo tổng hợp số lượng, chất lượng đội ngũ viên chức (Lĩnh vực y tế)
  4. Báo cáo tổng hợp số lượng, chất lượng đội ngũ viên chức (Lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ, khoa học xã hội, văn hoá, thể thao và du lịch và lĩnh vực khác)
  5. Báo cáo danh sách và tiền lương cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên
  6. Báo cáo danh sách và tiền lương cán bộ, công chức cấp xã
  7. Báo cáo danh sách và tiền lương viên chức
  8. Tổng hợp số lượng vị trí việc làm cán bộ, công chức của các bộ, ngành
  9. Tổng hợp số lượng vị trí việc làm cán bộ, công chức của địa phương
  10. Kết quả thực hiện chính sách tinh giản biên chế của bộ, ngành, địa phương
  11. Kết quả sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
  12. Số lượng cán bộ, công chức cấp huyện, cấp xã dôi dư sau sắp xếp đơn vị hành chính và kết quả giải quyết
FEATURED TOPIC

hihi