- Hệ thống tài khoản – 623. Chi phí sử dụng máy thi công.
- Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT: Đánh giá học sinh tiểu học
- Sổ kế toán và hình thức kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Hướng dẫn mới về hợp đồng xây dựng đã được ban hành!
- Cải thiện Chất lượng Giáo dục: Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT có những thay đổi quan trọng
Bài viết này sẽ giới thiệu về cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính và thuê hoạt động. Tôi sẽ trình bày khái niệm cho thuê tài sản, hai trường hợp cho thuê tài sản cố định và so sánh giữa thuê tài chính và thuê hoạt động.
Bạn đang xem: Cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính & thuê hoạt động
Contents
- 1 I. Cho thuê tài sản là gì? Trường hợp nào cho thuê tài sản?
- 2 II. Cách hạch toán kế toán đối với tài sản thuê hoạt động
- 3 III. Cách hạch toán kế toán đối với tài sản cố định thuê tài chính
- 3.1 1. Hạch toán tài sản cố định thuê tài chính đối với bên đi thuê
- 3.1.1 Hạch toán các chi phí liên quan đến tài sản cố định thuê tài chính
- 3.1.2 Hạch toán tiền thuê tài chính ứng trước hoặc ký quỹ đảm bảo việc thuê các tài sản
- 3.1.3 Hạch toán khi nhận TSCĐ cho thuê tài chính
- 3.1.4 Hạch toán trị giá chi phí trực tiếp ban đầu liên quan tới hoạt động cho thuê tài chính
- 3.1.5 Hạch toán khi trả nợ gốc và tiền lãi thuê
- 3.1.6 Hạch toán khi nhận hóa đơn chứng từ của bên cho thuê yêu cầu thanh toán khoản thuế VAT đầu vào
- 3.1.7 Hạch toán khi phải trả phí cam kết sử dụng vốn
- 3.1.8 Hạch toán khi bên thuê trả lại TSCĐ thuê tài chính
- 3.1.9 Hạch toán khi bên thuê mua lại tài sản
- 3.1.10 Hạch toán chuyển trị giá hao mòn
- 3.2 2. Hạch toán TSCĐ thuê tài chính đối với bên cho thuê
- 3.1 1. Hạch toán tài sản cố định thuê tài chính đối với bên đi thuê
- 4 IV. Câu hỏi về cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính, thuê hoạt động
I. Cho thuê tài sản là gì? Trường hợp nào cho thuê tài sản?
1. Khái niệm
Cho thuê tài sản là việc chủ sở hữu giao tài sản cho bên thuê sử dụng trong một thời hạn nhất định. Bên thuê phải trả tiền thuê tài sản và chỉ được sử dụng tài sản trong thời hạn đã thỏa thuận.
2. Có 2 trường hợp cho thuê tài sản cố định
2.1. Thuê tài chính
Thuê tài chính là hoạt động doanh nghiệp đi thuê tài sản cố định và chuyển giao phần lớn rủi ro, lợi ích và quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Các dấu hiệu nhận biết hoạt động thuê tài chính bao gồm:
- Khi hết thời hạn thuê, bên cho thuê chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên thuê.
- Hợp đồng có điều khoản mua lại tài sản thuê với giá ước tính thấp giá trị hợp lý của tài sản.
- Thời gian thuê tài sản dài và chiếm phần lớn thời gian sử dụng của tài sản.
- Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu ban đầu chiếm phần lớn giá trị của tài sản thuê.
2.2. Thuê hoạt động
Thuê hoạt động là hoạt động thuê tài sản thông thường, trong đó bên cho thuê chỉ cho bên thuê quyền sử dụng tài sản và thường là thuê ngắn hạn.
2.3. So sánh giữa hoạt động cho thuê tài chính và thuê hoạt động
Có một số điểm khác nhau giữa hoạt động cho thuê tài chính và thuê hoạt động:
➤ Về đặc điểm
- Hoạt động thuê tài chính chuyển giao rủi ro và quyền sở hữu tài sản cho bên thuê, trong khi thuê hoạt động chỉ cho bên thuê quyền sử dụng tài sản.
➤ Các loại tài sản thường áp dụng
- Hoạt động thuê tài chính thường liên quan đến việc thuê tài sản cố định, trong khi thuê hoạt động có thể liên quan đến các loại tài sản khác nhau.
Xem thêm : Các câu hỏi thường gặp khi sử dụng Hệ thống quản lý thông tin cấp CCHN khám bệnh, chữa bệnh
➤ Thời hạn thuê
- Hoạt động thuê tài chính thường có thời hạn dài và chiếm phần lớn thời gian sử dụng của tài sản, trong khi thuê hoạt động thường là ngắn hạn.
➤ Phương pháp hạch toán kế toán
- Hoạt động thuê tài chính và thuê hoạt động có phương pháp hạch toán kế toán khác nhau để phản ánh việc thuê tài sản và chi phí liên quan.
READ MORE:
II. Cách hạch toán kế toán đối với tài sản thuê hoạt động
1. Đối với đơn vị đi thuê tài sản
Trường hợp 1: Trả trước tiền thuê cho nhiều kỳ
-
Kế toán xác định khoản tiền thuê trả trước:
- Nợ TK 242: Giá chi phí thuê tài sản đợt trả trước.
- Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT khấu trừ (nếu có).
- Có các TK 111, 112, 331…: Tổng số tiền thanh toán.
-
Mỗi kỳ, kế toán phân bổ tiền thuê tài sản vào chi phí ứng với mục đích sử dụng:
- Nợ các TK 627, 641, 642: Trị giá chi phí thuê tài sản trong kỳ (theo Thông tư 200).
- Nợ các TK 154, 642: Trị giá chi phí thuê tài sản trong kỳ (theo Thông tư 133).
- Có TK 242: Trị giá chi phí thuê tài sản trong kỳ.
Trường hợp 2: Trả tiền thuê theo từng kỳ
- Kế toán xác định khoản tiền đi thuê trả hàng kỳ:
- Nợ các TK 627, 641, 642: Trị giá chi phí thuê tài sản một kỳ (theo Thông tư 200).
- Nợ các TK 154, 642: Trị giá chi phí thuê tài sản một kỳ (theo Thông tư 133).
- Nợ TK 133: Tiền thuế VAT được khấu trừ (nếu có).
- Có các TK 111, 112, 331…: Tổng giá trị thanh toán.
2. Đối với đơn vị cho thuê TSCĐ
2.1. Hạch toán các chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động cho thuê tài sản
-
Trường hợp 1: Chi phí trực tiếp phát sinh của một kỳ.
- Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung chưa có thuế GTGT (theo Thông tư 200).
- Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang chưa có thuế GTGT (theo Thông tư 133).
- Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
- Có các TK 111, 112, 331…: Tổng số tiền thanh toán.
-
Trường hợp 2: Chi phí trực tiếp liên quan đến nhiều kỳ.
- Khi phát sinh chi phí, kế toán hạch toán:
- Nợ TK 242: Chi phí trả trước cho nhiều kỳ phải phân bổ chưa có thuế GTGT.
- Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
- Có các TK 111, 112, 331…: Tổng số tiền thanh toán.
- Khi phát sinh chi phí, kế toán hạch toán:
-
Hàng kỳ, kế toán tiến hành phân bổ chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến việc cho thuê hoạt động của đơn vị:
- Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung (theo Thông tư 200).
- Nợ TK 154: Chi phí sản xuất và kinh doanh dở dang – khấu hao theo tài sản cố định (theo Thông tư 133).
- Có TK 242: Chi phí trả trước.
2.2. Hạch toán khi đơn vị thu tiền cho thuê hoạt động
Trường hợp 1: Hạch toán đơn vị thu tiền cho thuê hoạt động định kỳ
-
Kế toán hạch toán khi công ty phát hành hóa đơn thanh toán tiền thuê tài sản:
- Nợ TK 131: Tổng số tiền phải thu của khách hàng.
- Có TK 511: Trị giá tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.
- Có TK 33311: Tiền thuế GTGT đầu ra.
-
Xem thêm : Cải thiện Chất lượng Giáo dục: Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT có những thay đổi quan trọng
Kế toán hạch toán khi công ty thu được tiền của khách hàng:
- Nợ các TK 111, 112: Tổng trị giá phải thu của khách hàng.
- Có TK 131: Tổng số tiền phải thu của khách hàng.
Trường hợp 2: Hạch toán đơn vị thu tiền cho thuê hoạt động cho nhiều kỳ
-
Kế toán khi xác định số tiền thuế thu được:
- Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền nhận trước của khách hàng.
- Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện chưa có thuế GTGT.
- Có TK 33311: Tiền thuế GTGT đầu ra.
-
Kế toán kết chuyển doanh thu chưa thực hiện của kỳ:
- Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện trong kỳ.
- Có TK 511: Doanh thu cung cấp dịch vụ, hàng hóa.
-
Khi hợp đồng cho thuê TSCĐ tạm dừng hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước (nếu có), hạch toán số tiền phải trả lại cho khách hàng:
- Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện chưa có thuế GTGT.
- Nợ TK 33311: Tiền thuế GTGT đầu ra.
- Có các TK 111, 112, 3388: Trị giá số tiền trả hoặc còn phải trả khách hàng.
2.3. Hạch toán trích khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động vào chi phí sản xuất kinh doanh
- Định kỳ kế toán tiến hành tính và trích khấu hao tài sản cố định cho thuê hoạt động vào chi phí sản xuất kinh doanh:
- Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung (theo Thông tư 200).
- Nợ TK 154: Chi phí sản xuất và kinh doanh dở dang – khấu hao theo tài sản cố định (theo Thông tư 133).
- Có TK 214: Trị giá hao mòn tài sản cố định cho thuê hoạt động.
III. Cách hạch toán kế toán đối với tài sản cố định thuê tài chính
1. Hạch toán tài sản cố định thuê tài chính đối với bên đi thuê
Hạch toán các chi phí liên quan đến tài sản cố định thuê tài chính
- Các chi phí trực tiếp phát sinh lúc ban đầu liên quan đến TSCĐ thuê tài chính trước khi nhận tài sản cho thuê:
- Nợ TK 242: Trị giá các chi phí phải trả.
- Có các TK 111, 112: Trị giá các loại chi phí phải trả.
Hạch toán tiền thuê tài chính ứng trước hoặc ký quỹ đảm bảo việc thuê các tài sản
- Nợ TK 3412: Số tiền thuê trả trước.
- Nợ TK 244: Số tiền ký quỹ, ký cược.
- Có các TK 111, 112: Trị giá tổng tiền phải trả.
Hạch toán khi nhận TSCĐ cho thuê tài chính
- Nợ TK 212: Giá trị TSCĐ cho thuê tài chính.
- Có TK 3412: Giá trị TSCĐ cho thuê tài chính.
Hạch toán trị giá chi phí trực tiếp ban đầu liên quan tới hoạt động cho thuê tài chính
- Nợ TK 212: Trị giá chi phí trực tiếp ban đầu liên quan.
- Có TK 242: Chi phí trực tiếp đã được trả trước khi nhận bàn giao tài sản.
- Có các TK 111, 112: Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan.
Hạch toán khi trả nợ gốc và tiền lãi thuê
- Nợ TK 635: Trị giá của tiền lãi thuê trả kỳ này.
- Nợ TK 3412: Trị giá của nợ gốc trả kỳ này.
- Có các TK 111, 112: Trị giá tiền phải trả.
Hạch toán khi nhận hóa đơn chứng từ của bên cho thuê yêu cầu thanh toán khoản thuế VAT đầu vào
-
Trường hợp 1: Thuế VAT được khấu trừ:
- Nợ TK 1332: Trị giá thuế VAT được khấu trừ.
- Có TK 112: Trị giá tiền phải trả ngay.
- Có TK 338: Trị giá thuế VAT đầu vào phải trả bên cho thuê.
-
Trường hợp 2: Thuế VAT đầu vào không được khấu trừ:
- Nợ TK 212: Trị giá TSCĐ cho thuê tài chính (thanh toán thuế VAT được thực hiện một lần ngay tại thời điểm ghi nhận TSCĐ cho thuê tài chính).
- Nợ các TK 627, 641, 642: Số tiền phải trả (thanh toán theo định kỳ nhận hóa đơn).
- Có TK 112: Số tiền phải trả.
- Có TK 338: Trị giá thuế VAT đầu vào phải trả bên cho thuê.
Hạch toán khi phải trả phí cam kết sử dụng vốn
- Nợ TK 635: Phí cam kết sử dụng vốn phải trả.
- Có các TK 111, 112: Phí cam kết sử dụng vốn phải trả.
Hạch toán khi bên thuê trả lại TSCĐ thuê tài chính
- Nợ TK 2142: Trị giá hao mòn của TSCĐ.
- Có TK 212: Trị giá hao mòn của TSCĐ.
Hạch toán khi bên thuê mua lại tài sản
- Nợ TK 211: Trị giá của TSCĐ hữu hình.
- Có TK 212: Trị giá còn lại của TSCĐ thuê tài chính.
- Có các TK 111, 112: Trị giá số tiền phải trả thêm.
Hạch toán chuyển trị giá hao mòn
- Nợ TK 2142: Giá trị hao mòn của TSCĐ thuê tài chính.
- Có TK 2141: Giá trị hao mòn của TSCĐ thuê tài chính.
2. Hạch toán TSCĐ thuê tài chính đối với bên cho thuê
Khi bàn giao TSCĐ cho bên đi thuê
- Nợ TK 228: Trị giá TSCĐ cho thuê.
- Nợ TK 214: Giá trị hao mòn TSCĐ (nếu có).
- Có TK 211, 213: Giá trị nguyên giá TSCĐ cho thuê.
- Có TK 241: Giá trị XDCB hoàn thành sang cho thuê (đối với TS đang trong giai đoạn XDCB).
Định kỳ, kế toán phản ánh số tiền thu về cho thuê trong kỳ
- Nợ TK 111, 112, 1388: Tổng số thu được từ bên đi thuê.
- Có TK 711, 511, 515: Số tiền thu về từ cho thuê TSCĐ.
- Có TK 3331, 33311: Thuế GTGT phải nộp.
Kế toán phản ánh số vốn đầu tư còn lại chưa thu hồi
- Nợ TK 811: Giá trị TSCĐ thu hồi.
- Có TK 228: Giá trị TSCĐ thu hồi.
Khi bên cho thuê bán TS trước khi hết hạn hoặc khi hết hạn cho thuê
-
Kế toán phản ánh số thu về chuyển nhượng tài sản:
- Nợ TK 111, 112, 131: Trị giá số thu về.
- Có TK 711: Trị giá số thu về.
-
Kế toán phản ánh số vốn đầu tư còn lại chưa thu hồi:
- Nợ TK 811: Trị giá chưa thu hồi.
- Có TK 228: Trị giá chưa thu hồi.
IV. Câu hỏi về cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính, thuê hoạt động
- Doanh nghiệp có thể bán tài sản cố định và thuê tài chính lại tài sản cố định đó hay không?
- Câu trả lời: Có, doanh nghiệp có thể bán tài sản cố định và sau đó thuê tài chính lại tài sản cố định đó. Tuy nhiên, quyết định này phụ thuộc vào các yếu tố như nhu cầu sử dụng tài sản, tình hình tài chính của doanh nghiệp và điều khoản hợp đồng thuê tài sản cố định. Việc bán và thuê tài sản cố định lại có thể giúp doanh nghiệp mang lại lợi nhuận và sử dụng tài sản một cách linh hoạt hơn.
By Tuấn Thành – Phòng Kế toán Anpha
Nguồn: https://cite.edu.vn
Danh mục: Biểu mẫu